Page 151 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 151
Đẳng sâm, Phục thẩn, Phục linh, Trần bì, Mạch môn,
mỗi vị 15g, Cam thảo 7.5g.
Nước 500cc sắc uốhg hoặc tất cả tán bột, mỗi lần
uống 12g, ngày 3 lần.
❖ Phân tích công dụng của Thạch cao theo Đông Tây y:
Tên khoa học Calch Sulpha, là đá mềm có thớ
thẳng, khí lạnh, vị ngọt, không độc, chữa cảm nắng
nóng, thở dốc, miệng khô cổ ráo, tiêu khát, khí kết
rắn chắc trong bụng, mê man, nói lảm nhảm, nước
tiểu đục.
❖ Chông chỉ định:
Những ngưòi già suy nhược, khí huyết hư, yếu bao
tử, không dùng được.
❖ Phân tích công dụng của Câu đằng theo Tây y;
Tên khoa học Uncaria spp., chứa alkaloid có 3 nhóm
oxindol, corynan, oxayohimban, có tác dụng hạ huyết áp
có liên quan đến thần kinh trung ương, thần kinh ngoại
vi, giãn mạch máu ngoại vi, và hệ tim mạch, chốhg loạn
nhịp tim, an thần, hệ cơ trơn.
❖ Phân tích theo Đông y:
Câu đằng có vỊ ngọt, tính mát, vào các kinh tâm,
can, có tác dụng thanh nhiệt, bình can, tức phong, định
kinh, huyết áp cao...
❖ Phân tích công dụng của Cúc hoa theo Tây y:
Có hai loại:
• Cúc hoa trắng tên khoa học Chrysanthemum mori-
folium Ram., chứa tinh dầu, ílavonoid, acid phenol,
sesquiterpen, acid elagic có tính ức chê mạnh aldose
reductase làm giảm huyết áp giai đoạn 1 và tăng tiết
1 5 2 _ Ể ^