Page 155 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 155

❖   Phân tích theo Đông y:
           Trần bì có vị cay đắng, tính ôn, vào 2 kinh can, đởm,
       có tác dụng sơ can, phá khí, tán uất kết, tiêu đồm, chữa
       ăn không tiêu, đau bụng, nôn mửa, ho có đòm tức ngực.
       Trong y học cổ truyền xem trần bì rất quan trọng vối
       nam giới, nên có câu: Nam bất ngoại trần bì, nữ bất ly
       hương phụ. Nghĩa là chữa bệnh cho đàn ông không thể
       thiếu trần bì,  chữa  bệnh cho  phụ  nữ không thể thiếu
       hương phụ.
       ❖   Phân tích công dụng của Mạch môn theo Tây y:
           Tên khoa học Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker.-Gawl.
       Tên khác là Mạch môn đông, tóc tiên, có 5 loại glucoside
       tác dụng hạ đường huyết, chông viêm cấp tính và mãn
       tính,  gây teo tuyến ức, ức chê tương đối khá  trên phê

       cầu, tụ cầu vàng.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Mạch môn có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng
       nhuận phế, chữa ho khan, viêm họng, lao phổi nóng sốt
       âm ỉ về chiều, sốt cao, tâm phiền khát nước, cầm máu
       như máu cam, thổ huyết, làm mát tim, thanh nhiệt, chữa
       khó ngủ, lợi tiểu, thiếu sữa, điều hòa nhịp tim, táo bón,
       lở ngứa, bệnh gan, thận và ruột.
       ❖   Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
           Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis
       Fisch. và G.  glabra L.  Chứa 4-6% chất vô cơ carbohy-
       drate (glucose và saccharose),  3-5%  manitol,  tinh bột
       25-30%,  lipid  0,5-1%,  asparagin  2-4%,  nhựa  5%,  có
       độ  ngọt  gấp  60  lần  saccharose,  nếu phối hỢp vối  mía
       độ ngọt có thể tăng gấp  100 lần. Glycyrhizin gồm có 2


       1 5 6 _ S ^ ^
   150   151   152   153   154   155   156   157   158   159   160