Page 112 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 112
tỳ vị suy nhược, phế khí kém, biếng ăn, đại tiện lỏng,
thiếu máu, vàng da, tăng bạch cầu, viêm thận, nước tiểu
có albumin, chân phù đau.
❖ Phân tích công dụng của Chi tử theo Tây y:
Tên khoa học Gardenia jasminoides Ellis, tên khác
là dành dành. Quả chứa các iridioid glycoside, các chất
5-beta-hydroxygeniposid và 10-acetylgeniposid, các acid
hữu cơ, các sắc tố. Lá chứa iridoid là cerbinal. Hoa chứa
steroid là acid gardenoic B, tinh dầu benzyl acetate,
hydroxycitronelal và eugenol. Có tác dụng lợi mật, táng
cường phân tiết mật, phân tiết dịch ở bao tử và ruột,
làm giảm nồng độ acid cholic trong dịch mật, ức chế gia
tăng bilirubin trong máu, trấn tĩnh thần kinh làm ngủ
kéo dài, làm giảm đau, hạ huyết áp tác động trên thần
kinh trung ương làm hưng phấn đối giao cảm ở hành
não, làm giảm sức co bóp cơ tim và dẫn truyền nhị thất
bị phong bế, giảm cholesterol, ức chê sự phát triển tụ
cầu vàng và não mô cầu, ức chế một sô" nấm của bệnh
ngoài da, chốhg viêm, gây tiêu chảy.
❖ Phân tích theo Đông y:
Chi tử hay dành dành có vị đắng, tính hàn, vào các
kinh tâm, phế, tam tiêu, chữa sốt, bồn chồn khó ngủ,
vàng da, huyết nhiệt, tiểu khó, mắt đỏ đau, miệng khát,
lương huyết, cầm máu chữa chảy máu cam, ói ra máu,
đái ra máu, băng lậu. Dùng ngoài da đắp chỗ vết thương
sưng đau, bong gân.
❖ Chống chỉ định:
Người có bệnh tỳ hư, bệnh tiểu đường không dùng
được.
d l3