Page 115 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 115
chữa tỳ vị hư nhược, thiếu máu, ăn uốhg kém tiêu hóa,
viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi, phổi
yếu, ho, sinh tân dịch, tăng thể lực, sinh cơ bắp, nước
miếng, bổ thận chữa di tinh, đái đường, bạch đới, chông
khát nưốc, đổ mồ hôi trộm.
❖ Phân tích công dụng của Ý dĩ theo Tây y:
Tên khoa học Coix lacryma-jobi L. tên khác là dĩ
mễ, bo bo. Chứa 50-79% tinh bột, 16-19% protein, 39.8
ppm sắt, dầu béo coixenolid, lipid, glypolipid, thiamine,
acid amine, adenosine. Có tác dụng đối với cơ gân và đầu
cuốĩ dây thần kinh vận động, kéo dài thòi gian gây ngủ,
ức chế biên độ co bóp tim mạch, hoạt chất coixenolid
chống ung thư.
❖ Phân tích theo Đông y:
Ý dĩ có vị ngọt, nhạt, tính mát, vào các kinh tỳ, phế,
thận đê bổ phê kiện tỳ, thanh nhiệt, lợi thấp, chỉ tả, bài
mủ, chữa rối loạn tiêu hóa, phù thủng, bí tiểu, ung thư
ruột, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân co quắp khó
cử động. Ý dĩ hầm với hạt sen và thịt nạc là món ăn cho
những người cơ thể gầy yếu suy dinh dưỡng. Nước sắc
Ý dĩ 20g cho 600cc nấu cạn còn 200cc uống liên tục mỗi
ngày để chữa đi tiểu có sạn, uống đến khi nào tiểu bình
thường thì thôi.
❖ Chống chỉ định:
Người có bệnh đau bụng do âm hư nhiệt trướng, táo
bón, háo khát không dùng được.
❖ Phân tích công dụng của Tang thầm theo đông Tây y:
Tên khoa học morus acidosa Griff. Tang thầm là
quả của cây dâu tằm, chứa lipid, acid hữu cơ, alcol,