Page 118 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 118

❖   Phân tích công dụng của Sinh địa theo Tây y:
          Sinh địa là rễ củ tươi hay phơi sấy khô của cây Địa
      hoàng,  tên  khoa  học  Rehmannia  glutinosa  (Gaertn.).
      Libosch., chứa iridoid glycoside,  rehmanglutin A,  b,  c,
      d và một nguyên tô" iridoid glucoside có nguyên tô" C1 là
      glutinosid, các thành phần khác là carbohydrate,  acid
      amine...  Có  tác  dụng  điều  hòa,  kích  thích  miễn  dịch,
      biến đổi chức năng ở tuyến yên và vỏ thượng thận, hạ
      huyết áp, hạ đường huyết, an thần, lợi tiểu, chảy máu
      bao tử, ruột do ung thư, giãn mạch thực quản, xơ gan,
      viêm thoái hóa hoàng điểm, viêm võng mạc...

      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Sinh địa hay địa hoàng có vị ngọt đắng, tính lạnh,
      vào 4 kinh tâm, can,  thận, tiểu trường, có tác dụng bổ
      âm chữa âm hư phát nóng về chiều, khát nước nhiều,
      thiếu máu, cơ thể suy nhược, tạng chảy máu, thổ huyết,
      chảy máu cam, ban chẩn, tân dịch khô, viêm họng, tâm
      thần không yên, mất ngủ.
      ❖   Phân tích công dụng của Bá tử nhân theo Tây y:
          Tên  khoa  học  Biota  orientalis  (L.)  Endl.  Là  hạt
      của cây Trắc bá. Lá chứa ũavonoid, lipid,  acid hữu cơ,
      acid  pimaric,  isopimaric,  tinh  dầu  camphor,  tenchon,
      borneol acetate và terpineol. Hạt chứa lipid toàn phần,
      lipid trung tính, sterol.  Hạt có tác dụng ức chê" aldose
      reductase để chữa biến chứng tiểu đường làm hư võng
      mạc, bệnh thần kinh và bệnh thận.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Bá tử nhân có vị  ngọt,  tính bình,  vào 2 kinh tâm,
      tỳ, bổ tâm tỳ, định thần, cầm mồ hôi, nhuận táo, thông
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123