Page 122 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 122
25-30%, lipid 0,5-1%, asparagin 2-4%, nhựa 5%, có
độ ngọt gấp 60 lần saccharose, nếu phôi hợp với mía
độ ngọt có thể tăng gấp 100 lần. Glycyrhizin gồm có 2
phân tử acid glucuronic và 1 phân tử acid glycyrhetic
cấu tạo gần giống như cortisone có nhiều đồng phân
chữa được bệnh Addison, có tác dụng chuyển hóa các
chất điện giải, giữ natri và clorid trong cơ thể làm tăng
huyết áp, giúp sự bài tiết kali. ở trong cây, glycyrhizin
tồn tại ở dạng muối Ca và Mg. Cam thảo có tác dụng
gây trấn tĩnh, ức chế thần kinh trung ương, giảm thể
nhiệt, giảm hô hấp, giảm ho, giải co thắt cơ trơn, chữa
loét đường tiêu hóa bao tử và ruột, bảo vệ gan khi bị
viêm gan, tăng tiết mật, chông dị ứng, giải độc mạnh
đối với độc tô" của bạch cầu, của cá, của nọc rắn, của
strychnine, của uôn ván, của cocain và clorat hydrate.
Cam thảo dùng chung vói cortisone làm giảm tác dụng
của cortisone.
❖ Phân tích theo Đông y:
Rễ cam thảo Bắc vỊ ngọt, tính bình, để sốhg có tác
dụng giải độc, tả hỏa, chích cam thảo loại tẩm mật sao
vàng có tác dụng ôn trung, nhuận phế, điều hòa các vị
thuốc. Riêng cam thảo chữa cảm ho, mất tiếng, viêm
họng, mụn nhọt, đau bao tử, ỉa chảy, ngộ độc. Chích
cam thảo bổ tỳ vị hư nhược, ỉa lỏng, thân thể mệt mỏi,
kém ăn.
❖ Phân tích công dụng của Nhân sâm theo Tây y:
Tên khoa học Panax ginseng C.A. Mey. tăng cường
quá trình hưng phấn của vỏ đại não, kháng mệt mỏi,
cải thiện giấc ngủ rõ rệt, tăng sức đề kháng chốhg độc
^_123