Page 126 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 126

Phục linh,  Sinh  địa,  Hoài sơn,  Thạch  hộc,  mỗi  vị
      12g,  Cúc hoa  trắng, Kỷ tử, Sơn thù du,  Trạch tả mỗi vị
      lOg, Mẫu đơn 6g.
          Nước 800cc sắc còn 300cc chia 3 lần uốhg trong ngày.
      ❖   Phân tích công dụng của Phục linh theo Tây y:
          Tên khoa học  Poria cocos  Wolf,  có chứa hoạt chất
      Polysaccharide,  Pachymaran có  tính chất kháng  ung
      thư mạnh, các acid pinicolic, poriatin, adenine, ergos-
      terol,  cholin,  lecithin,  cephalin,  histamine,  histidin,
      sucrose,  íructose,  protease,  dầu  béo,  muối  vô  cơ,  tác
      dụng lợi tiểu, chông nôn, kháng khuẩn, kháng estrogen,
      chữa phù thủy thủng, tiêu chảy kéo dài, chữa ung thư,
      bảo vệ tủy xương, cải thiện chức năng gan thận, tăng
      sức,  tàng cân,  tăng thị lực,  tăng cường miễn dịch, tác
      dụng  an thần,  chông loét bao tử,  hạ  đường huyết  và
      bảo vệ gan.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm,
      phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện
      tỳ,  định tâm  an thần.  Chữa  suy  nhược,  chóng  mặt  di
      mộng tinh, lợi tiểu, chữa phù thủy thủng, bụng trướng,
      tiêu chảy, tỳ hư kém ăn, mất ngủ.

      ❖   Phân tích công dụng của Sinh địa theo Tây y:
          Thục địa là Sinh địa đã sao chế chín, tên gốc là Địa
      hoàng,  tên  khoa  học  Rehmannia  glutinosa  (Gaertn.)
      Libosch...  Địa  hoàng có  hoạt  tính  chặn  miễn  dịch,  hạ
      đường máu nhờ tác dụng của chất iridoid glycoside A, b,
      c, d, một mặt kích thích tiết insulin, một mặt giảm gly-
      cogen trong gan. Trong địa hoàng có 3 phenethyl alcohol
   121   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131