Page 128 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 128
viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi, phổi
yếu, ho, sinh tân dịch, tăng thể lực, sinh cơ bắp, nước
miếng, bổ thận chữa di tinh, đái đường, bạch đới, chống
khát nước, đổ mồ hôi trộm.
❖ Phân tích công dụng của Thạch hộc theo Tây y:
Tên khoa học Dendrobium nobile Lindl., tên khác là
Hoàng thảo cẳng gà. Có chứa hoạt chất dandrobin tương
tự về mặt định tính như strychnine làm giảm đau, hạ
nhiệt, làm tăng đường huyết vừa phải, chống khối u
phổi, buồng trứng và bệnh bạch cầu.
Phân tích theo Đông y:
Thạch hộc vị hơi ngọt, mặn, tính hơi lạnh vào 3 kinh
phế, vị, thận. Giúp bao tử tăng tiết dịch, dưỡng âm chữa
sốt nóng, cổ khô khát, chữa đau lưng chân tay nhức mỏi,
làm thuốíc bổ ngũ tạng âm, sinh tân dịch, chữa hư lao,
ra mồ hôi trộm, di tinh, đau bao tử, ợ chua, gầy yếu kém
ăn, thị lực giảm.
❖ Phân tích công dụng của Cúc hoa trắng theo Tây y:
Cúc hoa trắng tên khoa học Chrysanthemum mori-
folium Ramy, chứa tinh dầu, ílavonoid, acid phenol,
sesquiterpen, acid elagic có tính ức chế mạnh aldose
reductase làm giảm huyết áp giai đoạn 1 và tăng tiết
niệu, tính kháng khuẩn, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn,
tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
❖ Phân tích theo Đông y:
Cúc hoa trắng có vỊ ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào
3 kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau
mắt, chảy nước mắt, hạ sôt, hạ huyết áp, bệnh viêm mủ
(uống trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
J 2 9