Page 133 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 133
❖ Phân tích theo Đông y:
ích mẫu vị đắng cay, hơi hàn vào 2 kinh tâm, can,
có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết điều kinh, khử ứ, tiêu
thủng, chữa viêm thận. Quả ích mẫu (sung úy tử) có tác
dụng hoạt và bổ huyết, thanh can, minh mục.
❖ Phân tích công dụng của Mao căn theo Đông Tây y:
Tên khoa học Imperata Amndinacea, còn gọi là bạch
mao căn hay rễ cỏ tranh, tính hàn, vị ngọt, không độc, có
tác dụng trừ nội nhiệt, ứ huyết, lâm lịch, lợi tiểu, uống
rưỢu trúng độc, thổ huyết, chảy máu cam, huyết bế sinh
hàn nhiệt, phổi nóng thở hổn hển gấp rút.
❖ Phân tích công dụng của Cúc hoa theo Tây y:
Có hai loại:
• Cúc hoa trắng tên khoa học Chrysanthemum mori-
folium Ram., chứa tinh dầu, Aavonoid, acid phenol,
sesquiterpen, acid elagic có tính ức chế mạnh aldose
reductase làm giảm huyết áp giai đoạn 1 và tăng tiết
niệu, tính kháng khuẩn, phế cầu khuẩn, liên cầu
khuẩn, tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
• Cúc hoa vàng tên khoa học Chrysanthemum indicum
L. còn gọi là kim cúc, chứa carotenoid (chrysan-
themoxanthin), tinh dầu có tính kháng khuẩn mạnh,
sesquiterpen, ílavonoid, acid amine, arteglasin A...
❖ Phân tích theo Đông y:
Cúc hoa trắng có vị ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào
3 kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau
mắt, chảy nước mắt, hạ sôt, hạ huyết áp, bệnh viêm mủ
(uôAg trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
Cúc hoa vàng có vị đắng cay, tính ôn, vào 3 kinh
134 ^