Page 132 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 132

sesquiterpen, các ũavonoid, glycoprotein allergen, acid
      amine adenine, cholin, có tác dụng trị viêm ngứa da, ức
      chế sự phát triển của vi khuẩn gram dương, gram âm,
      nấm, lợi tiểu, kháng khuẩn, gây co cơ trơn tử cung mà
      không co cơ trơn ruột, làm hết sưng đau khớp và do chấn
      thương phần mềm, giảm protein niệu trong bệnh sưng
      phù, giảm uré máu.
      ❖   Phân tích theo Đông y:

          Ngải cứu vị  đắng,  mùi thơm,  tính ấm,  vào  3  kinh
      can, tỳ, thận, điều hòa khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh,
      an thai, giảm đau, cầm máu, sát trùng, chữa đau bụng
      lạnh, nôn mửa kiết lỵ, kinh nguyệt không đều, thổ huyết,
      chảy máu cam, đái ra máu, bạch đới, đau dây thần kinh,
      phong thấp, ghẻ lở.
      ❖   Phân tích công dụng của Bèo cái theo Đông Tây y:
          Tên khoa học Pistia  stratiotes L.,  tên khác là Đại
      phù bình, vị nhạt, hơi cay, ngứa, tính mát, phát hãn trừ
      phong nhiệt, tiêu độc kháng khuẩn, tiêu phù thủng, tiêu
      khát,  chữa chàm eczema,  mẩn ngứa,  nước  sắc bèo cái
      rửa sạch mụn rộp loang vòng (herpes), rồi dùng bèo cái
      đốt thành tro rắc lên mụn.
      ❖   Phân tích công dụng của ích mẫu theo Tây y:
          Tên khoa học Leonurus Artemisia  (Lour.)S.Y.  Hu,
      chứa  alkaloid,  ílavonoid,  glucoid,  các  acid  béo,  có  tác
      dụng kích thích co bóp đốì với tử cung,  tác dụng ngừa

      thai, phục hồi co bóp tim và huyết áp trở lại bình thường,
      cải thiện tuần hoàn, chống kết tập tiểu cầu, kích thích
      trung khu hô hấp và biên độ hô hấp đều tăng, bài tiết
      nước tiểu, kháng nấm gây bệnh ngoài da.
   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136   137