Page 130 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 130
acid ursolic, galic, amine, Vit.A, saponin. Lá có lon-
gicerosid. Có tác dụng chữa suy nhược cơ thể, cao huyết
áp ở người có bệnh thận, bệnh tim, thiếu máu, loét tá
tràng, bao tử, xơ gan, viêm cầu thận mãn tính, khí hư,
đái đường.
❖ Phân tích theo Đông y:
Sơn thù du vị chua, tính bình, vào phần khí của hai
kinh can, thận, có tác dụng sáp tinh, bền khí, thông
khiếu, giữ không ra mồ hôi, chữa phong hàn, tê thấp,
đau đầu, lưng, mỏi gối, ù tai, thận suy, tiểu nhiều, di
tinh, rôi loạn kinh nguyệt.
*l* Chông chỉ định:
Người hỏa thịnh có bệnh thấp nhiệt không nên dùng.
❖ Phân tích công dụng của Trạch tả theo Tây y:
Tên khoa học Alisma plantago-acquatica L. Thân rễ
chứa tinh dầu, nhựa, protid, tinh bột, alismol, alisman
Si, chữa các rối loạn ở gan giúp chuyển hóa mỡ, giảm
uré và cholesterol trong máu, lợi tiểu, chốhg viêm, hạ
huyết áp, ức chế trực khuẩn lao, chứa các alisol A, b, c
monoacetat có tác dụng bảo vệ gan.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trạch tả vị ngọt, tính hàn, vào hai kinh thận, bàng
quang, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp để chữa bệnh
thủy thủng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, đái ra máu,
nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
❖ Phân tích công dụng của Mầu đơn theo Tây y:
Tên khoa học Paeonia suíĩruticosa Andr., tên khác là
Mẫu đơn bì. Rễ mẫu đơn chứa alkaloid, saponin và một
ít chất thuộc nhóm anthocyanin, tinh dầu. vỏ rễ chứa
J 3 1