Page 121 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 121

❖   Phân tích công dụng của Ngưu tấit theo Tây y:
           Tên khoa học Achyranthes bidentala Blume, rễ ngưu
       tất chông viêm mạnh gấp 4 lần, ức chế miễn dịch mạnh
       gấp  8 lần rễ cỏ xước, làm giảm cholesterol toàn phần,
       hạ huyết áp từ từ kéo dài, chữa thấp khớp đau lưng cấp
       tính do lạnh, té ngã, viêm răng, niêm mạc miệng, giảm
       tỷ lệ beta, alpha lipoprotein máu tương đương với cloíì-
       brat, giảm huyết áp trung bình từ 180/100mmHg xuống
       145/90mmHg và làm ổn định huyết áp, tương đương với
       thuốc alpha methyl-dopa,  giảm chóng mặt,  nhức đầu,
       mệt mỏi, acid oleanolic trong ngưu tất làm giảm sự thoái
       hóa và hoại tử tế bào gan, chống loét.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Ngưu tất có vị đắng chua, tính bình, không độc, vào
       hai kinh can, thận. Dạng sông có tác dụng hành huyết,

       tán ứ, tiêu ung, lợi thấp, chữa cổ họng viêm sưng đau,
       amygdale,  mụn nhọt,  đái  rát buốt,  ra  máu,  sạn bàng
       quang, bế kinh, bụng dưới kết hòn cục, chấn thương, ứ
       máu bầm,  đầu gốì nhức mỏi.  Dạng chín bổ gan,  thận,
       cường gân tráng cốt, chữa ù tai, đau lưng, mỏi gôi, chân
       tay co quắp bại liệt.
       ❖   Chống chỉ định:
           Phụ  nữ  có  thai,  băng huyết  không  dùng  được,  nó
       có tác dụng kích thích tình dục, chữa liệt dương, tráng
       dương, làm sẩy thai.
       ❖   Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
           Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis
       Pisch. và G.  glabra L.  Chứa 4-6% chất vô cơ carbohy-
       drate (glucose và saccharose),  3-5%  manitol,  tinh bột


       122_3ịit,
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126