Page 120 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 120

❖   Phân tích theo Đông y:
          Mẫu đơn vị cay, đắng, mùi thơm, tính bình vào các
      kinh tâm, can, thận. Có tác dụng trấn kinh, giảm đau,
      nóng sôt âm ỉ về chiều và đêm, không ra mồ hôi, phát
      sốt do huyết sưng ứ, nhức đầu, đau lưng, đau khớp, đau
      bụng kinh, trị thoát mạch, viêm rễ thần kinh, co giật,
      co thắt cơ bắp chân, sa sút trí tuệ, chữa bệnh gan siêu
      vi, cổ trướng, viêm da dị ứng lở loét.

      ❖   Chống chỉ định:
          Phụ nữ có thai không được  dùng,  có tác  dụng gây
      vô sinh, sẩy thai.
      ❖   Phân tích công dụng của Bạch thược theo Tây y:
          Tên khoa học Paeonia lactiAora Pall., chứa hỢp chất
      triterpen và ílavonoid, acid oleanolic, hederagenin... có
      tác dụng kháng khuẩn, kháng cholin, chống thực khuẩn,
      giảm đau.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Bạch thược có vị đắng chua, hơi chát, vào 3 kinh can,
      tỳ, phế, tác dụng bình can, giảm đau, dưỡng huyết, điều
      kinh, liễm âm, tiêu viêm, làm mát, lợi tiểu.
      ❖   Phân tích công dụng của A giao theo Đông Tây y:
          Tên khoa học Bubalus bubalis L. A giao làm từ da
      lừa còn gọi là Minh giao, chứa Ca,  gelatin, keratin và
      protid, có vị mặn, ngọt, mùi hơi tanh, tính bình, không
      độc,  có  tác  dụng  giảm  đau,  cầm  máu,  nhuận  táo.  A
      giao nấu với nửa chén nưóc gừng, nhỏ lửa đến khi đặc

      quánh, phết lên giấy dán vào chỗ sưng đau phong thấp
      tay  chân,  nấu với nước  giấm làm cao  đắp  chữa  sưng
      đau vú.

                                                            121
   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125