Page 109 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 109

niệu, tính kháng khuẩn, phếcầu khuẩn, liên cầu khuẩn,
       tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Cúc hoa trắng có vị  ngọt,  đắng,  tính hđi hàn,  vào
       3 kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau
       mắt, chảy nước mắt, hạ sổt, hạ huyết áp, bệnh viêm mủ
       (uốhg trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
       ❖   Phân tích công dụng của Phục linh theo Tây y:
           Tên  khoa học  Poria  cocos Wolf,  có  chứa  hoạt chất

       Polysaccharide, Pachymaran có tính chất kháng ung thư
       mạnh,  các acid pinicolic,  poriatin,  adenine,  ergosterol,
       cholin, lecithin, cephalin, histamine, histidin,  sucrose,
       íructose, protease, dầu béo, muối vô cơ, tác dụng lợi tiểu,
       chốhg nôn, kháng khuẩn, kháng estrogen, chữa phù thủy
       thủng, tiêu chảy kéo dài, chữa ung thư, bảo vệ tủy xương,
       cải thiện chức năng gan thận, tăng sức, tăng cân, tăng
       thị lực, tăng cưòng miễn dịch, tác dụng an thần, chốhg
       loét bao tử, hạ đường huyết và bảo vệ gan.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm,
       phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện
       tỳ,  định  tâm  an thần.  Chữa  suy  nhược,  chóng  mặt  di
       mộng tinh, lợi tiểu chữa phù thủy thủng, bụng trưống,
       tiêu chảy, tỳ hư kém ăn, mất ngủ.
       ❖   Phân tích công dụng của Thạch xương bồ theo Tây y:
           Tên khoa học Acorus gramineeus Soland. Thân rễ
       chứa  tinh  dầu  myrcen,  camphor,  caryophylen,  alpha
       humulen, dimethoxy, benzene, trimethoxy, tetramethyl,
       chroman, shyobunon, isopropennyl. Có tính ức chế mạnh


        110_
   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114