Page 108 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 108

các kinh tâm, tỳ, can, chữa bệnh hư phiền mất ngủ, hồi

      hộp, đánh trống ngực, phiền khát, mồ hôi trộm.
      ❖   Chống chỉ định:
          Hạt táo có tác dụng kích thích tử cung,  phụ nữ có
      thai không nên dùng.
      ❖   Phân tích công dụng của Huyền sâm theo Tây y:
          Tên khoa học Scrophularia ningpoensis HemsL, rễ
      chứa scrophularin, harpagid, harpagosid, ningpogenin,
      0-Mecatalpol, angorosid c, alkaloid, đường, steroid, acid
      amine, acid béo, có tác dụng làm tăng sức bóp cơ tim và
      làm chậm nhịp tim,  gây hạ huyết áp nhẹ và làm tăng
      hô hấp, kháng sinh, an thần, lợi tiểu.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Huyền sâm có vị đắng ngọt, hơi mặn, tính mát, vào
      2  kinh  phế,  thận,  có  tác  dụng tư  âm  giáng  hỏa  giảm
      sốt,  sinh  tân  dịch,  chông  khô  khát,  lương  huyết,  giải
      độc,  chông viêm,  miệng lở loét,  viêm họng,  amygdale,
      bệnh tinh hồng nhiệt (scarlatine), mẩn ngứa, mụn nhọt,
      nhuận táo, hoạt trường.
      ❖   Chống chỉ định:
          Người có huyết áp thấp, đường trong máu thấp, tạng
      hàn, tiêu chảy, không dùng được. Nấu nước sắc Huyền
      sâm phải uốhg ấm, nếu uống nguội lạnh dễ bị tiêu chảy,

      kiêng thức ăn đắng mát như mướp đắng, ổc hến.
      ❖   Phân tích công dụng của Cúc hoa trắng theo Tây y:
          Cúc hoa trắng tên khoa học Chrysanthemum mori-
      folium  Ram.,  chứa  tinh  dầu,  Aavonoid,  acid  phenol,
      sesquiterpen,  acid  elagic  có  tính  ức  chế mạnh  aldose
      reductase làm giảm huyết áp  giai đoạn  1  và tăng tiết

                                                             109
   103   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113