Page 336 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 336
10. Thời giờ làm việc đuọc rút ngắn mỗi ngày ít nhất 01 giờ đối vỡi ngiiời lao động cao tuổi trong năm cuối
cùng truỡc khi nghỉ huu.
Điểu 4. Làm thêm giờ
1. Sô' giờ làm thêm trong ngày được quy định như sau:
a) Không quá 50% sô' giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; khi áp dụng quy định làm việc theo tuẩn thì
tổng sô' giờ làm việc bình thường và sô' giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày:
b) Không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
2. Việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được quy định như sau:
a) Các trường hợp sau đây được tổ chức làm thêm:
- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt, may, da, giày, chê' biến nông, lâm, thủy sản;
- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
- Cấc truỡng hợp khác phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn.
b) Khi tổ chức làm thêm giờ, nguời sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên
môn giúp ủy ban nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ùy ban nhân dân cấp
tỉnh) quản lý nhà nưỡc về lao động tại địa phương.
3. Thời gian nghỉ bù theo Điểm c Khoản 2 Điều 106 của Bộ luật lao động được quy định như sau:
a) Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bô' trí để người
lao động nghỉ bù sô' thời gian đã không được nghỉ;
b) Trương hợp không bô' trí nghỉ bù đủ sô' thời gian thì phải trả lương làm thêm giờ theo quy định tại Diều
97 của Bộ luật lao động.
MỰC 2. THỜI GIỜ IMGHỈ NGƠI
Điều 5. Nghỉ trong giờ làm việc
1. Thời gian nghỉ giOa giờ làm việc quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Diều 108 của Bộ luật lao động được
coi là thời giờ làm việc áp dụng trong ca liên tục 08 giờ trong điều kiện bình thường hoặc 06 giờ trong trường
hợp được rút ngắn. Thời điểm nghỉ cụ thể do người sử dụng lao động quyết định.
2. Ngoài thời giờ nghỉ ngơi trong ca làm việc bình thường được quy định tại Khoản 1 Điều này, người lao
động làm việc trong ngày từ 10 giờ trô lên kể cả sô' giờ làm thêm thì được nghĩ thêm ít nhất 30 phút tính vào
giờ làm việc.
Điểu 6. Thời gian dược coi là thời gian làm việc của người lao động để tính sô' ngày nghi hằng năm
1. Thời gian học nghế, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động theo cam kết trong hợp đồng học
nghề, tập nghế.
2. Thời gian thử việc theo hợp đồng lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dổn không
quá 01 tháng.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dổn không quá 02 tháng.
7. Thời gian nghỉ hưởng chê' độ thai sản theo quy định của pháp luật vế bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
325