Page 337 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 337

10. Thời gian  nghỉ vì  bị tạm  đình chỉ công việc.
              11.  Thời  gian  bị  tạm  giữ,  tạm  giam  nhimg  được trờ lại  làm  việc  do được  cơ quan  nhà  nước  có thẩm  quyền
         kết luận  không  phạm tội.
              Điểu 7.  Cách tính sô' ngày  nghỉ hằng  năm  đếi với trường  hỢp  lầm  khồng  đủ  năm
              Sô' ngày  nghỉ  hằng  năm  theo  Khoản  2  Diều  114  của  Bộ luật  lao động  được tính  như sau;  lấy  sô' ngày  nghỉ
         hằng  năm  cộng VỚI  số ngày được  nghỉ tăng thêm theo thâm  niên  (nếu có),  chia cho 12 tháng,  nhân với  số tháng
         làm  việc thực tê' trong  năm  để tính thành  sô' ngày được  nghỉ  hằng  năm;  kết quả  phép tính  lấy tròn  sô' hàng  đơn
         vị,  nếu phần thập  phân  lớn  hơn  hoặc  bằng 0,5 thì  làm tròn lên 01  đơn vị.
              Điểu  8.  Nghỉ Tết Âm  lịch
              1.  Thời  gian  nghỉ Tết Âm  lịch  theo  Khoản  1  Điều  115  của  Bộ luật  lao  động  do  ngươi  sử dụng  lao động  lựa
         chọn 01  ngày cuối  năm và 04  ngày đầu năm âm  lịch  hoặc 02  ngày cuối  năm và 03  ngày đầu năm  âm  lịch.
              2.  Người  sử dụng  lao động  có trách  nhiệm thông  báo phương  án  nghỉ Tết Âm  lịch  cho người  lao động  trước
         khi thực  hiện  ít nhất 30  ngày.

                                                     Chương 3.
                                       AN TOÀN  LAO ĐỘNG,  VỆ SINH  LAO ĐỘNG

                                        MỤC  1.  NHỮNG  QUY DỊNH  CHUNG  VỂ
                                      AN TOÀN  LAO ĐỘNG,  VỆ  SINH  LAO DỘNG
              Điểu  9.  Xây dựng  Chương trình  quốc gia về an toàn  lao động,  vệ sinh  lao  động
              1.  Bộ  Lao  động  -  Thương  binh  và  Xã  hội  có trách  nhiệm  xây  dựng  Chương  trình  quốc  gia  về  an  toàn  lao
         động, vệ sinh  lao động theo từng giai  đoạn 05 năm, trình Thủ tướng  Chính  phủ phê duyệt.
              2.  Hằng  năm,  căn  cứ Chương  trình  quốc  gia về  an toàn  lao động,  vệ  sinh  lao  động  đã  đuợc  phê  duyệt,  dự
         toán  của  các  Bộ,  cơ quan  và  địa  phương,  Bộ  Lao động  - Thương  binh  và Xã  hội  tổng  hợp  dự toán  kinh  phí thực
         hiện  Chương  trình  cùng  với  dự toán  ngân  sách  nhà  nước  gửi  Bộ Tài  chính,  Bộ  Kê' hoạch  và Đầu tư trình  cơ quan
         có thẩm  quyền quyết định.
              Điểu  10.  Lập  phương  án về các biện  pháp  bảo đảm an toàn  lao động,  vệ  sinh  lao động
              1.  Khi  xây dựng  mới,  mờ rộng  hoặc cải  tạo công trình,  cơ sờ để sản  xuất,  sử dụng,  bảo quản,  lưu giữ máy,
         thiết bị,  vật tư,  chất có yêu cầu nghiêm  ngặt vể an toàn  lao động,  vệ sinh  lao động thì  chủ đẩu tư,  người  sử dụng
          lao động  phải  lập  phương  án  về  các  biện  pháp  bảo đảm  an toàn  lao động,  vệ  sinh  lao động  đối  với  nơi  làm  việc
         của  ngưíS  lao động  và  môi  trường,  trình  cơ quan  có thẩm  quyền  cho  phép  xây  dựng  mới,  mô  rộng,  cải  tạo công
         trình,  cơ sở.
              2.  Phương  án  vế  các  biện  pháp  bảo  đảm  an  toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động  phải  có  các  nội  dung  chính
          sau đây;
              a) Địa điểm,  quy  mô công trình, cơ sờ phải  nêu rõ khoảng  cách từ công trình,  cơ sở đến  khu dân  cư và các
          công trình  khác;
              b)  Liệt kê,  mô tả chi tiết các hạng  mục trong  công trình, cơ sờ;
              c)  Nêu rõ những yếu tô' nguy hiểm,  có hại,  sự cô' có thể phát sinh trong  quá trình  hoạt động:
              d)  Các  biện  pháp  cụ thể  nhằm  loại  trừ,  giảm  thiểu  các yếu tố nguy  hiểm,  có  hại;  phương  án  xử lý  sự cố,
          ứng  cứu khẩn cấp.
              Điểu  11.  Sử dụng người  lao  động  cao tuểi làm  cồng việc nặng  nhọc,  độc hại,  nguy hiểm
              1.  Việc  sử dụng  người  lao động  cao tuổi  làm  công  việc  nặng  nhọc,  độc  hại,  nguy  hiểm  chỉ  được thực  hiện
          khi có đủ các điều kiện  sau đây;



          326
   332   333   334   335   336   337   338   339   340   341   342