Page 228 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 228
nguy cơ có phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ. Vai trò của
cimetidine và các chất đốì kháng H2 khác trong việc điều trị các
bệnh thiếu hụt miễn dịch đang được đánh giá xác minh.
Các dạng thuốc đã sản xuất và liều lượng khuyên dùng của
các chất đổi kháng H2 đại diện được liệt kê trong bảng 8.
B ả n g 8 : C á c d ạ n g t h u ố c v à l iề u lư ợ n g c ủ a m ộ t s ố t h u ố c
đ ố i k h á n g t h ụ t h ể H 2
Loại thuốc Dạng thuốc Liều khuyên dùng
Cimetidine Viên nén: 200, 300, 400, Người lớn: 300 mg, 4 lân
(Tagamet) 600, 800 mg ngày. 600 mg, 2lần ngày
hoặc 800 mg vào giờ đi
Dung dịch: 300 mg/5ml
ngu
Dung dịch ngoài đường
Trẻ em: 20-25 mg/ kg/
uống: 125 mg/ 5ml
ngày
Ranitidine Viên con nhộng/ viên nén: Người lớn: 150 mg, 2lần
(Zantac) 150-300 mg ngày hoặc 300 mg, một
m
lần vào giờ đi ngủ
Dung dịch: 75 mg/ 5ml
Dịch ngoài đường uống: 125
mg/ 5ml
Famotidine Viên nén: 20-40 mg Người lớn: 40mg, 1 lần vào
(Pepcid) giờ đi ngủ
Dung dịch ngoài đường
uống: 50mg/ 5ml
Nizatidine (Acid) Viên con nhộng: 150-300 Người lớn: 150 mg, 2lần
mg ngày hoặc 300 mg/ 1lẩn
vèo giờ đi ngủ
Các chê độ điều trị bằng Cimetidine và ranitidine đã trỏ nên
đơn giản trong những năm gần đây. Cimetidine thường sử dụng
trong bữa ăn hoặc có thể sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối
trước khi đi ngủ. Ranitidine có thể sử dụng 2 lần/ngày hoặc sử
dụng một liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Famotidine và nizatidine sử dụng ngày một lần./
230