Page 188 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 188
Sầa
0 . 2 2
placebo
0 .2 0 Chlorpheniramin 4mg Terfenadine 60mg
Astemizole 10mg Terfenadine 120 mg
0 - 1 8 • £ Loratadine 10 mg Ceỉiríáne 10 mg
aie * p < 0,01 từ placebo
- ạ 0 .1 0
ỉ “ "
Q 0 .0 6 H
0 .0 4 - I
% *
0.0 2 -
0 - -
1 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 2 4
Thời gian (giờ)
Hình 8: Trong một nghiên cứu chéo sử dụng một liều duy nhất 7 loại
thuốc trên 20 đàn ông khỏe mạnh. Diện tích sần và ban đỏ được đo
sau khi tiêm trên da histamine phosphate (1 mg/ml) trước khi và 24 giờ
sau khi sử dụng một liều placebo hoặc chất đối khảng Hv Trình tự ức
chế từ chất hiệu quả nhất đến chất kém nhất là: cetirizine 10mg >
terfeandine 120mg > terfenadine 60 mg > loratadine 10 mg >
astemizole 10mg > chlozpheniramine 4 mg > placebo.
c. Sự tương tác với các thuốc
Sự loại thải terfenadine giảm xuống ở những bệnh nhân
đồng thời sử dụng ketoconazole - một thuốc ức chế hệ men
cytochrome p 450. Mặc dù chưa được đề cập trong các tài liệu
cho đến nay nhưng tác động ức chê này cũng diễn ra với các
chất đôi kháng Hj khác chuyển hóa nhò hệ men cytochrome
p450. Chưa có bằng chứng về sự tương tác dược động học giữa
terfenadine và theophylline hoặc giữa terfenadine và phenytoin.
190