Page 159 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 159
4
t Hypotension
t Đỏ vùng cổ, mặt
t Tachycardia
t Đau đầu
Các chất 2-Methyỉhistamine 4(5)- a-Methylhistamine
đổng vận Methylhistamine
Betahistamine
Betazole
2-Pyridylethylamine
Impromidine
2-
Thiazolylethylamine Nizatidine
Các chất Chlorpheniramine Cimetidine Thioperamide
đối kháng
Diphenhydramine Ranitidine Impromidine
Hydroxyzine Famotidine Betahistine
Terfenadine Nizatidine
Astemizole Etintidine
Loratadine Roxatidine
Cetirizine
Trong những năm 1980, người ta đã khám phá ra các chất
đồng vận và đối kháng của thụ thể H3. Các thụ thể H3 liên quan
đến sự kiểm soát tổng hợp và giải phóng histamine, ức chế dẫn
truyền thần kinh giao cảm trong các dây thần kinh cạnh mạch
máu và trong việc giãn mạch máu ỏ não. Sự ức chế co thắt cơ
trdn phế quản bỏi a-methyl-histamine trong phản ứng với sự
kích thích bằng điện trường bị phong bế bởi chất đổi kháng thụ
thể H3 thioperaraide mà không bị phong bế bỗi các chất đổi
kháng Hx và H2. Ngày nay, ngưòi ta phát hiện rằng các thụ thể
H3 đã bị kích hoạt bỏi histamine có tác động ức chế giải phóng
acetylcholine từ các dây thần kinh phố vị trong đưòng hô hấp
của người; chúng cũng ức chế sự thoát dịch ra khỏi các mạch
máu do cơ chế thần kinh trong đường hô hấp. Vai trò sinh lý của
ni-CTCDư 161