Page 391 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 391

+  Sô" nuclêôtit mỗi  loại của alen B:
             2A +  3G =  1669  (1)
             2A + 2G =  1300  (2).  Suy ra G = X = 369  (Nu)  ; A = T =  281  (Nu)
          +  Gọi  X là số nuclêôtit loại A, T của cả hai  alen B và b.  (x  e  z*)
            Ta có  :  (2^ -   1).  X =  1689  ri> X =  563  (Nu)
          + Số nuclêôtit loại A, T của alen đột biến b là A = T = 563 -  281 = 282 (Nu)
          +  Goi y là số nuclêôtit loại  G, X của cả hai  alen B và b (y  G  z^)
            Ta co  ;  (2^ -   1) X y =  2211  ^  y =  737  (Nu)
            Số nuclêôtit loại G, X của alen đột biến b l à : G   = X = 737 -  369 = 368 (Nu)
          + Kết luận : Đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G -  X bàng một cặp A -  T.
                                                                             (Chọn A)
        Câu  26.  +  Theo  quan  niệm  hiện  đại,  một  trong những vai  trò  của giao  phối  ngẫu
        nhiên là tạo ra các biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
          +  Chọn lọc tự nhiên là nhân tô" quy  định chiều hướng tiến hóa.
          +  Trong điều  kiện  nhất  định,  giao  phối  ngẫu  nhiên  duy trì  không đổi  tần  sô'
        các alen trong quần thể.
          +  Tạo  ra  các  alen  mới,  làm  phong  phú  vô"n  gen  của  quần  thể  là  vai  trò  của
        đột biến  gen.                                                      (Chọn D)
        Câu  27.  Quần  xã  càng  đa  dạng về  thành  phần  loài  thì  lưới  thức  àn  càng  phức
        tạp.                                                                (Chọn A)
        Câu  28.  +  Phân  tử tARN  là  mạch  đơn,  có  cấu  trúc  xoắn  tạm   thời,  tại  nơi  này
        các nuclêôtit bắt cặp bổ  sung A -   u   ; G -  X.
           +  Trong quá trình  dịch mã,  axit amin chỉ  được ghép vào chuỗi pôlypeptit khi
        đôi  mã  của  tARN  khớp  với  nuclêôtit  trong  bản  phiên  mã  của  mAliN  theo
        nguyên tắc bổ sung.
                                    mARN                       tARM
                                      Am         hợp với        Ut
                                      Um         hợp với         At
                                      Gm         hợp với         xt
                                      Xm         hợp với         Gt          (Chọn C)
        Câu 29.  +  Các phương pháp tạo ra giống mới,  mang nguồn gen của hai loài là;
           •  Lai  tế  bào  sinh  dưỡng của hai  loài,  tạo  ra loài  mới  mang hệ  gen  của cả hai
        loài,  như lai giữa tê' bào sinh dưỡng của cây khoai tây với cây cà chua.
           •  Nhờ  công  nghệ  gen,  con  ngiíời  đã  chuyển  gen  quí  hiê'm  từ tê" bào  của  loài
        cho  gen,  sang  loài  nhận  gen  là  vi  khuẩn  E.côli  để  tăng  nhanh  hiệu  quả  sản
        xuât các  hợp chất sinh học quí hiếm.
           +  Tạo  giô"ng  thuần  dựa  vào  nguồn  biến  dị  tổ  hợp  và  nuôi  cấy  hạt  phấn  là
        phương pháp tạo  giông chỉ  dựa vào nguồn gen của một loài.          (Chọn B)
        Câu 30.  +  Quy ước  gen:  K -L -M -  :  Hoa đỏ
                                K -L-m m   ;  Hoa vàng


                                                                                   391
   386   387   388   389   390   391   392   393   394   395   396