Page 394 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 394

tỉ  lệ  1  :  2  ;  1,  F2 có  2  loại  kiểu hình với tỉ  lệ 3  :  1.   (Chọn C)
       Câu 40.  +  2n  =  6.  Suy ra có 3  cặp NST tương đồng
          + Xét  1  cập tương đồng bị đột biến thành thế ba,  sẽ cho tôl đa 6 kiểu gen.
          +  Trong loài  có  3  dạng thể ba  =  Cg  = C3.  Suy  ra  có  2  trong  số 3  cặp  NST của
       loài bị đột biến thể ba (không phải là  1 vì đề yêu cầu phải tìm số kiểu gen tối đa).
          + 2 cặp tương đồng bị đột biến thể ba sẽ cho số kiểu gen tối đa là 6 X  6 = 36 kiểu.
          +  Xét  cả  cặp  NST  không  bị  đột  biến,  số kiểu  gen  tôi  đa  của  các  thể  ba  là
        36  X  ơị  = 36  X   3  =  108 kiểu.                                (Chọn D)
       Câu  41.  +  Chỉ  có  quần  thể  gồm  toàn  cây  hoa  đỏ  (100%  kiểu  gen  AA)  đang  ở
       trạng thái  cân bằng di  truyền,  vì  qua ngẫu  phối thành  phần  kiểu  gen  quần  thể
       không thav  đổi.                                                     (Chọn B)
       Câu  42.  +  Đời  con  có  50%  cây  cao   có  50%  cây  thấp.  Vậy  kiểu  gen  của  p  về
       tính trạng này là;  Aa  X  aa.
          +  Đời con xuất hiện  100% cây hoa đỏ.  Suy ra ít nhất  1  trong 2 bên p phải  có
       kiểu gen BB  (BB  X  BB  ; BB  X  Bb  ; BB  X  bb)
          +  Vậy,  trong  9  phép  lai  đã  có  7  phép  lai  cho  kết  quả  trên,  2  phép  lai  (3)  và
       (8) là không phù hợp.                                                (Chọn A)
       Câu  43.  Do  đột  biến  lặp  đoạn  sẽ  làm  cho  2  alen  của  một  gen  cùng  nằm  trên
       một NST đơn.                                                         (Chọn C)
       Câu 44.  Theo  quan  niệm  hiện  đại,  tác  động  của  chọn  lọc  tự nhiên  vừa  làm  thay
       đổi tần số các alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  (Chọn D)
       Câu  45.  +  Vì  hai  cây  có  kiểu  hình  khác  nhau  nên  phải  có  1  cây  hoa  đỏ,  1  cây
       hoa trắng.
          +  Nếu  cây  hoa  đỏ  ở  p  có  kiểu  gen  đồng  hợp  AA  thì  Fi  có  100%  Aa  và  Fa
        phân li  3  hoa đỏ  :  1  hoa trắng (mâu thuẫn đề).
          +  Vậy,  2  cây  ở  p  có  kiểu  gen  Aa  X  aa,  cho  Fi  có  thành  phần  kiểu  gen  là
        lAa  :  la a (1  hoa đỏ  :  1  hoa trắng)

          + Tần sô" các alen của F 1  là p( A) =  —  ; q(a) =

          +  Klii  cho Fi  ngẫu phối thu được F2! F i :   9( y A    a)  ố  ( | a  a )    - >
                                                       4               4
                     F2 có thành phần kiểu gen là  :  1AA :  6Aa  :  9aa
                                                                 6
             + Vây,  ở F2 xuất hiên cây hoa đỏ  di hơp tử với tỉ lê  — =37,5%.  (Chon C)
                                                                 16
        Câu  46.  Thuộc  bậc  dinh  dưỡng  cấp  1  gồm  các  loài  tự  dưỡng  như:  Tảo  lục  đơn
        bào, bèo hoa dâu, bèo N hật Bản, rau muông.                          (Chọn A)
        Câu 47.  Theo  quan  niệm  của  thuyết  tiến  hóa  tổng  hợp,  các  yếu  tố ngẫu  nhiên
        làm  biến  đổi  thành  phần  kiểu  gen  và  tần  số  các  alen  theo  hướng  không  xác
        định.  Do vậy, làm giảm  sự đa dạng di truyền của quần thể.          (Chọn C)
        Câu 48.  Quy ước A:  Lá nguyên       B;  Hoa đỏ
                         a:  Lá xẻ           b:  Hoa trắng

        394
   389   390   391   392   393   394   395   396   397