Page 386 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 386

Câu 4.  + Vi  sinh vật ở trong hệ tiêu  hóa bò,  góp  phần tiêu hóa thức ăn cho bò.
        Ngược  lại,  bò  cung  cấp  năng  lượng  cho  loại  vi  sinh  vật  này.  Như vậy,  đây  là
        quan hệ  cộng sinh.
           +  Sáo àn rận kí sinh trên lưng thú là quan hệ  ăn con mồi.
           +  Rận sông trên lưng bò là quan hệ  là quan hệ kí sinh -  vật chủ.
           +  Vi  sinh  vật  và  rận  không  cạnh  tranh  vì  khác  ổ  sinh  thái  và  nguồn  dinh
        dưỡng.                                                               (Chọn D)
        Câu  5,  Chọn  lọc tự nhiên  thực chất là quá trình  phân hóa khả  năng sống sót và
        khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
           +  Giao  phôi  không  ngẫu  nhiên  chỉ  làm  thay  đổi  thành  phần  kiểu  gen  của
        quần  thể  theo  hướng  tăng  đồng  hợp,  giảm  dị  hợp.  Tuy  nhiên,  nó  không  làm
        thay đổi tần số alen.
           +  Chọn  lọc  tự  nhiên  tác  động  trực  tiếp  lên  kiểu  hình  (gián  tiếp  lên  kiểu
        gen),  qua đó  làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
           +  Ngoài  yếu  tô' ngẫu  nhiên,  đột biến,  chọn  lọc  tự nhiên  làm  thay  đổi  tần  sô'
        alen của quần thể thì  di -  nhập gen cũng là nhân tô' có vai trò này.  (Chọn D)
        Câu 6. + Xét sự di truyền tính trạng màu  sắc hoa:
           Fi  xuất hiện tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ  :  hoa trắng = 9 : 7
           Đây là tỉ  lệ  của tương tác bổ sung.
           +  Quy ước;  A -B -  :  Hoa đỏ
                      A-bb  =  aaB -  =  aabb  :  Hoa trắng
           +  Kiểu gen của P:  AaBb (hoa đỏ)  X  AaBb (hoa đỏ)
           + Xét  sự di truyền tính trạng chiều cao thân:
           Fi  xuất  hiện  tỉ  lệ  kiểu  hình  thân  cao  :  thân  thấp  =  3 : 1 .   Đây  là  tỉ  lệ  của
        định luật phân li.
           +  Quy ước:  D:  thân cao   ;  d:  thân thấp
           +  Kiểu gen  của P:  Dd (thân cao  X  Dd (thân cao)
           Xét sự di truyền  đồng thời của hai tính trạng:
           P:  (AaBb,  Dd) thân cao, hoa đỏ  X  (AaBb, Dd) thân cao, hoa đỏ.
           ->  Fi có tỉ  lệ  kiểu hình  6  : 6  : 3  : 1    =   1 6   =   4 x 4 .   Suy  ra  3  cặp  gen  nằm  trên
         2  cặp NST tương đồng và liên kết gen.
           +  Vì  Fi  xuất  hiện  cây  thân  cao,  hoa  đỏ  (A-B-D)  mà  không  xuất  hiện  cây
         thân cao, hoa trắng (A-B-dd).  Suy ra các gen đã liên kết đôl.

           + Vì vai trò  của A =  B.  Suy ra kiểu gen của p là  :  A a ^ ^   hoặc
                                                                bD            aD
                    .  ,  •  TI  A.  Bd   _ _  bd
           + Xét phép  lai  P:  A a—-   X  aa   F 1 có kết quả:
                                 bD       bd
                               (lA -  :  laa) (IB -dd  :  lbbD-)=
                               1  A -B -dd  :  1  cây thân thấp, hoa đỏ
                               1  A -bbD -  :  1  cây thân cao,  hoa trắng
                               1  aaB-dd  :  1  cây thân thâ'p, hoa trắng
                               1  aabbD-  :  1  cây thân cao, hoa trắng.

         386
   381   382   383   384   385   386   387   388   389   390   391