Page 387 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 387

+  Kết  luận:  Kết  quả Fi có tỉ  lệ  phân  li  kiểu  hình  1  cây thân  thấp,  hoa đỏ  :  2
       cây thân cao, hoa trắng :  1  cây thân thấp, hoa trắng.
          (Phép lai  còn  lại  cho kết quả tương tự)                        (Chọn B)
       C âu  7.  +  Một  trong  những  ưu  điểm  của  phương  pháp  nuôi  cấy  mô  ở  thực  vật  là
       nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
          +  Nuôi  cấy  mô  không  là  biện  pháp  tích  cực  để  tạo  ưu  th ế lai,  tạo  giông  mới
       và  dòng thuần.                                                      (Chọn D)
       C âu  8.  +  Nếu  sô' lượng  động  vật  ăn  rễ  cây  giảm  m ạnh  thì  sự cạnh  tranh  thức
       ăn  giữa  rắn  và  thú  ăn  thịt  sẽ  gay gắt  hơn  so  với  chim  ăn  thịt  cỡ  lớn  và rắn  vì
       rắn và thú  ăn thịt có  ổ sinh thái gần nhau hơn.
          +  Các  loài  sâu  đục  thân,  sâu  hại  quả,  động vật ăn  rễ  cây và  côn  trùng  cánh
       cứng không hoàn toàn trùng nhau về ổ sinh thái.
          +  Đối  với  lưới  thức  ăn  cụ  thể  trong  đề,  chim  ăn  thịt  cỡ  lớn  thuộc  bậc  sinh
       dưỡng cấp 3.
          + Trong lưới thức ăn này, chuỗi thức ăn dài nhất có tối đa 4 mắc xích. Chẳng hạn
       thực vật -> sâu hại quả -> chim sâu -> chim ăn thịt cỡ lớn.          (Chọn C)
       C âu  9.  +  Theo  quan  niệm  của  ĐacUyn,  nguồn  nguyên  liệu  chủ  yếu  của  quá
       trình tiến hóa là biến  dị cá thể.
          +  Các yếu tô' còn lại  đều thuộc quan niệm hiện  đại.            (Chọn C)
       C âu  10.  +  Đem  con  cái  vảy  trắng X  con  đực  vảy  đỏ   Fi  100% vảy  đỏ.  Suy  ra
       đáy thuộc loài con cái  mang cặp XY,  con đực mang cặp XX.
          +  Quy ước:
                                  Con đực                  Con cái
                            X^^X^, X^X": Vảy đỏ        X^Y: Vảy đỏ
                            X"X"; Vảy trắng            X"Y: Vảy trắng
            P:  đ  X-^X^ (vảy  đỏ)  X  9  X"Y (vay trắng)
            Fi:  IX^^X"   IX^Y (100% vảy đỏ)
            Fz:  IX^X^    IX^X"  :  IX^^Y:  1X"Y
                (3 vảy đỏ  :  1  vảy trắng, trong đó tất cả vảy trắng đều là con cái)
                                              3      1
          + Tần sô' các alen của giới đưc F2 là  — X'^ :  —X*’
                                              4      4
                                              1   1    2
          + Tần sô' các alen  của giới  cái  F2 là  — X'' :  — x'*  :  — Y.
                                                    4      4
          +  Khi  cho  F2  giao  phô'i  ngẫu  nhiên  thì  ở  Fa  xuất  hiện  các  con  đực  vảy  đỏ

       (X^X^, X^X") chiếm tỉ  lệ   + —  = —  = 43,75%                       (Chọn D)
                                16  16   16
       Câu 11. + Sinh vật kí  sinh  bao giờ cũng có kích thước nhỏ hơn sinh vật chủ.
          +  Có  nhiều  mối  quan  hệ  sinh  thái  gây  ra  hiện  tượng  khô'ng  chê'  sinh  học.
       Trong đó, quan hệ con  mồi -  sinh vật ăn thịt cũng gây  ra hiện tượng trên.
          +  Sinh vật ăn thịt có  số  lượng cá thể ít hơn con mồi (hổ -  sơn  dương...)


                                                                                  387
   382   383   384   385   386   387   388   389   390   391   392