Page 359 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 359

Câu  48; ở   một  loài  thực vật,  màu  sắc hoa do một gen có  2  alen quy  định,  alen
      A quy  định  hoa  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a quy  định  hoa trắng;  Chiều  cao
      câv  do  hai  cặp  gen  B,  b  và  D,  d  cùng  quy  định.  Cho  cây  thán  cao,  hoa  đỏ  dị
      hợp về  cả  ba cặp  gen  (kí  hiệu  là  cày  M)  lai  với  cây  đồng hợp  lặn về  cả  ba  cặp
      gen  trên,  thu  được  đời  con  gồm:  140  cây  thân  cao,  hoa  đỏ;  360  cây  thân  cao,
      hoa  trắng;  640  cây thân  thấp,  hoa trắng;  860  cây thân  thấp,  hoa  đỏ.  Kiểu gen
      của cây M có  thể là
               Bd
         A.  Aa-          B.  f   D ,        c. AaBbDd           D.
               bD            ab ab                                   aB
      Câu  49:  Nghiên  cứu  sự  thay  đổi  thành  phần  kiêu  gen  ở  một  quần  thể  qua  5
      thẻ' hệ  liên tiếp thu được kết quá:
                                                                 Thế hệ      Thế hệ
                                                                   F4          Fs
                                                                  0,16        0,16
                                                                  0,48        0,48
                                                                   0 36       0,36

         Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ Ps là
         A.  Đột biến.                        B.  Giao phôi không ngẫu nhiên,
         c. Giao phôi  ngẫu nhiên.            D.  Các yếu tô  ngẫu nhiên.
      Câu 50:  Khi  nói về  đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
         A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
         B.  Đột biến  lệch  bội  xảy  ra  do  rối  loạn  phân  bào  làm  cho  một hoặc  một  số
            cặp NST không phân li.
         c. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
         D.  Đột biến lệch bội  làm thay đổi  sô  lượng ở một hoặc một sô' cặp NST.
      B. Theo  chương trình N âng cao  (10 câu,  từ  câu  51  dến  câu  60)
      Câu 51: Trong công tác giông, người  ta có thế  dựa vào bản đồ  di truyền để
         A.  Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
         B. Xác định độ  thuần chủng của giông đang nghiên cứu.
         c. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
         D.  Xác định  môl  quan hệ  trội, lặn giữa các gen trên một NST.
      Câu 52:  Cho các thông tin:
            (1) Gen bị đột biến dẫn đến  prôtêin  không được tổng hợp.
            (2) Gen bị  đột biến làm tăng hoặc giảm  sô  lượng prôtêin.
            (3)  Gen  đột  biến  làm  thay  đổi  một  axit  amin  này  bằng  một  axit  amin
               khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
            (4) Gen bị  đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
         Các  thông  tin  có  thể  được  sử  dụng  làm  càn  cứ  đế  giải  thích  nguyên  nhân
       của các bệnh di  truyền ở người là:
         A.  (1), (2), (4).   B.  (1), (3), (4).   c. (2), (3),  (4).   D.  (1), (2), (3).

                                                                                  359
   354   355   356   357   358   359   360   361   362   363   364