Page 363 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 363

+  Phép  lai  P:  AaBbDd  X  AaBbDd cho  8  X  8  =:  64  tố  hợp giao tử,  trong đó  sẽ
                                     6x5
     có  sô' cây cao  170cm chiếm   =      15 tổ hợp.
                                     2x1
        +  Vậy,  phép  lai  AaBbDd  X  AaBbDd  cho  đời  con  có  sô' cây  cao  lYOcm  chiếm
          15
     tỉ  lệ                                                               (Chọn D)
        ■  64
     Câu  7. + Sô' nhóm gen liên kết của loài bằng sô' NST trong bộ NST đơn bội.
        + Vì  n =  12   2n  =  24
        + Vào kì giữa nguyên phân, mỗi tế bào có  2n NST kép.
        +  Suy ra thể đột biô'n  I có  48  =  12  X  4 là  thế  4n.
          Thể đột biến  II có  84  =  12  X  7  là  thế  7n
          Thể đột biến  III  có  72 =  12  X  6 là thể 6n

          Thế  đột biến  IV có  36  =  12  X  3  là thế  3n
          Thê  đột biến V có  60 =  12  X  5  là thể 5n
          Thể đột biến VI có  108  =  12  X  9 là thế  9n
        Vậy,  trong  6  thể  đột  biến  có  thể  đột  biến  của  loài  I  và  III  là  các  thể  đột
     biến đa bội  chẵn.                                                   (Chọn C)
     Câu  8.  Do  con  người  khai  thác  hoặc  săn bắt hoặc khai  thác  quá  mức  sô' lượng
     cá thể của quần thể còn lại quá ít sẽ  dễ  xảy ra biến động di truyền, làm  nghèo
     vô'n  gen  và  làm  biến  mâ't  nhiều  alen  có  lợi  của  quần thể.  Do  vậy,  quần  thể  có
     nguy cơ bị tuyệt chủng.                                              (Chọn B)
     Câu  9.  +  Klii  kích  thước  quần thể  giảm  xuô'ng dưới  mức  tô'i thiểu,  quần thế  dễ
     bị  diệt vong.
        +  Sở  dĩ  vậy  là  do  các  nguyên  nhân:  Quần  thể  dễ  bị  thoái  hóa  do  giao  phô'i
     gần,  xảy  ra  sự  tranh  giành  giữa  các  cá  thế  đực,  cái;  tác  dụng  của  hiệu  quả
     nhóm giảm xuống.                                                    (Chọn D)
     Câu  10.  +  Nuôi  cấy  mô,  tê' bào  tạo  ra nhanh  chóng  sô' lượng  lớn  cây  giông có
     đặc điểm quý,  giống với dạng gốc.
        +  Cơ  sở  của  nuôi  cấy  mô,  tế bào  dựa  vào  quá  trình  nguyên  phân  mà  thực
     chất  là  quá  trình  nhân  đôi  ở  kì  trung gian  và  phân  li  đồng  đều  của  NST  ở  kì
     sau của quá trình này.                                               (Chọn D)
     Câu  11. Các hóa thạch dùng để nghiên cứu về  quá trình phát sinh sự sô'ng cho
     thấy  các  dạng  sinh  vật  chứa  vật  chất  di  truyền  là  ARN  xuất  hiện  trước.  Do
     vậy,  kết  luận  về  phân  tử  tự  nhân  đôi  xuất  hiện  đầu  tiên  là  ARN  là  có  cơ  sở
     khoa học của nó.                                                    (Chọn B)
     Câu  12.  +  Kết  quả  lai  phân  tích  cây  quả  dẹt  đời  F i,   thu  được  F b  có  tỉ  lệ  kiểu
     hình  l ; 2  : l   =   4   =   4  x  l .   Suy ra tính trạng hình dạng quả  được di truyền theo
     quy luật tương tác của hai cặp gen.

                                                                                363
   358   359   360   361   362   363   364   365   366   367   368