Page 294 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 294
Câu 9. + IIq X 11.1 : aa X Aa -(A -)
2
+ Xác suâ’t căp bô' me trên sinh 1 đứa con trai bình thường là — X — = —
2 2 4
+ Vậy, xác xuất đê xuât hiện hai con trai binh thường là;
1 1 _ 1
6,25%. (chọn B)
4 4 " 16
Câu 10. Xác SLiât cặp hô inẹ Ii và 1-2 sinh một con trai bình thường và một con
gái mắc bệnh là:
1 3
- X —
— X — 1 l i X 2 = — = 9,375% . (chọn D)
2 4 2 4 ; 32
Câu 11. Đột biến sinh dục có các đặc điểm cơ bản:
+ Xảv ra tại tê bào sinh dục nên còn gợi là đột biến giao tử
+ Nhờ giảm phân đột hiến này đi về giao tử và nhờ thụ tinh sẽ đi về hợp tử,
nên di truyền được
+ Có thế là đột hiến trội hay đột biến lặn (chọn D)
Càu 12. Đột biến tiền phôi xuát hiện ở những lần nguyên phân đầu tiên của
hợp tử (chọn A)
Câu 13. + Đột biến xòma biểu hiện ra ở thế kham, trong đời cá thê
+ Đột biến tiền phỏi xuât hiện ngay trong đời cá thế
+ Đột biên sinh dục xuất hiện ờ các thê hệ sau. (chọn D)
Câu 14. Đột biến mất đoạn NST có hậu quả làm cho các gen trên NST gần nhau
hơn (mất đoạn giưa cánh), NST ngắn hơn trước và làm đồi nhóm gen liên kết.
(chọn C)
Câu 15. Đột biến lập đoạn làm các gen trên NST xa nhau hơn, sau đột biến
NST có kích thước dài hơn trước. (chọn B)
Câu 16. Đột biến đảo đoạn không thay đồi kích thước NST, nhóm gen liên kết.
Tuy nhiên, làm thay đối trình tự các gen trên NST theo hướng gần nhau và xa
nhau hơn. (chọn B)
Câu 17. Chuyến đoạn làm thay đổi hình dạng NST, thay đổi vị trí gen và
nhóm gen liên kết. (chọn A)
Câu 18. Các tia phóng xạ gây đột biến không được xử lí ở tinh hoàn, buồng
trứng. (chọn B)
Càu 19. Các tia phóng xạ là tác nhân gây đột biến gen kể cả đột biến NST.
(chọn C)
Câu 20. Các tia phóng xạ chứa nhiều năng lượng. (chọn C)
Câu 21. Bức xạ có bước sóng từ 1000 A - 4000 A là tia tử ngoại. (chọn D)
Câu 22. Tia tử ngoại không giàu năng lượng nên không gây ion hóa các nguyên tử.
Tuy vậy, nó là tác nhân gây ra cả đột biến gen lẫn đột biến NST. (chọn A)
294