Page 289 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 289
C âu 5. Ai + Ti = 4 0 % A = T - 4 0 % - ; 2 = 2 0 ' ,
264 X 30
G = X - 3 96(nu)
20
+ Chiều dài của gen; (264 + 396) X 3,4 = 2244 (Ẳ ) (chọn A)
Câu 6. + Thê một nhiễm có bộ NST trong té bào sinh dưỡng là:
2n - 1 = 24 -1 = 23 NST (chọn B)
Câu 7. 25 = 24 + 1 = 2n + 1. Đây là tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm.
(chọn C)
Câu 8. Tê bào sinh dường của thế khuyết nhiễm mang bộ NST 2n - 2 = 24 - 2
= 22 NST. (chọn A)
Câu 9. 26 = 24 + 2 = 24 + 1 + 1
24 + 2 = 2n + 2; 24 + 1 + 1 = 2n + 1 + 1
Vậy, cá thẻ trên có thè là thế bôn nhiễm hoặc thê ba nhiễm kép. (chọn D)
Câu 10. 22 = 24 - 2 = 24 - 1 - 1
+ 24 - 2 = 2n - 2 (thế khuvết nhiễm)
+ 2 4 - 1 - 1 = 2 n - 1 - 1 (thế một nhiễm kép) (chọn C)
Câu 11. Đột biên sinh dưỡng là loại đột biến xảy ra tại tế bào sinh dưỡng (tế
bào xôma) nên không di truyền dược qua sinh sản hữu tính.
(chọn B)
Câu 12. Đột biến lặn là loại đột biến chuyển đổi gen trội thành gen lặn. Do bị lấn
át nên alen lặn đột biến chưa được biêu hiện ở thế dị hợp. (chọn D)
Câu 13. Đột biến lặn có vai trò quan trọng hơn, vì nó bị gen trội át, sau đó lan
truyền trong quần thế nhờ giao phối. (chọn C)
Câu 14. Đột biến có liên quan đến biến đói sô lượng NST ở một cặp hay vài
cặp gọi lả đột biến lệch bội. (chọn C)
Câu 15. Đột biến có lièn quan đến biến đổi sô" lượng của toàn bộ các cặp NST
gọi là đột biến đa bội. (chọn B)
Câu 16. Do rối loạn cơ chè phân li NST ở kì sau của quá trình phân bào.
(chọn C)
Câu 17. Trong tê bào sinh dường, các bộ NST 2n + 1; 2n - 1; 2n + 2; 2n - 2 là thế
lệch bội. (chọn C)
Câu 18. Sôc nhiệt làm xuất hiện đột biến do cơ chế nội cân bằng dùng bảo vệ
cơ thè chưa khới dộng kịp, gảy chấn thương bộ máy di truyền. (chọn C)
Câu 19. 5 - BU (5 - Brònimaxin) có tác dụng thay thè 1 cặp nuclêôtit loại A -
T bằng 1 cặp nuclêôtit loại G - X. (chọn B)
Câu 20. Đột biến gen dạng thay thế cặp G - X bằng cặp X - G hoặc T - A do tác
dộng của EMS (Etyn Mètan Suníồnat). (chọn A)
289