Page 296 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 296

Câu  40.  Trong  quá  trình  phát  sinh  loài  người,  song  song  với  quá  trình  hình
         thành tư thế đi  thẳng đã  uốn  cong cột  sòng hình chư s,  làm  xương chậu  rộng  ra,
         xương sườn,  xương ức tiêu giam, hình thành  gót chân và tầm vóc cao lớn  dần.
                                                                               (chọn A)

         2.  PHẦN RIÊNG
           a.  Theo chương trình  chuấn: (10 câu,  từ câu  41  đến  câu  50)
         Câu 41.  Có khoảng  150  loại  enzim  cắt  reslrictaza  khác nhau,  mỗi  loại cắt ADN
         tại  đơn  vị  mã  xác  định.  Hầu  hêt  chúng  được  tìm  thấy  ơ  vi  khuẩn,  ngoai  ra  còn
         được tổng hợp  nhân  tạo.(invitro)                                   (chọn D)
         Câu 42. Vì  số lượng gen  cũng nhií số lượng cá thê trong quần thế rất lớn.
                                                                               (chọn D)
         Câu 43.  Trong chọn  giông,  con  người  ưa  chuộng  các  loại  biến  dị  di  truvền  được
         như đột biến  sinh  dục,  đột hiến  tiền  phôi.                       (chọn A)
         Câu  44.  Đột  biên  lặn  quan  trọng  vì  ít  nghiêm  trọng  và  được  lan  truyền  trong
         quần  thê  nhờ quá  trình giao  phôi.                                 (chọn  C)
         Câu 45.  Nhiều  nhảt hai  axit  arain.                                (chọn  B)
         Câu 46. Trong điều kiện của đề, ti lệ kiểu hinh của phép lai P; (AaBb)  X  (Aa, Bb)
            Trong cả ba quy luật phân li  độc lập, liên  kêt gen và hoán vị gen đều là:
                9í:A-bb  =  91aaB-
                91A-bb  +  9íuabb  =  25%

                %aaB- +  9raabb  =  25%.                                       (chọn D)
         Câu 47.  Cách tính  luôn luôn  đúng là:
                       Sô cá thê có kiếu hình chiếm tỉ lệ  bé
            f  =                                                X  100%        (chọn  C)
                 Tổng số cá thế thu được trong phép lai phân tích

         Câu  48.  Tát  cả  các  phép  lai  đều  cho  tí  lệ  1  :  1  với  tần  sô  hoán  vị  bâd  kì  vì
         trong  các  phép  lai  đều  cho  kết  quả  đồng  tính  ở  một  trong  hai  tính  trạng,  tính
         trạng còn  lại  phân  li  1  :  1.                                    (chọn D)
         Câu  49.  Tương tự,  các  phép  lai  ở A và  B  đều  cho  kết  quả  đồng tính  ở  một  trong
         hai  tính trạng,  tính  trang còn  lại  phán  li  3  :  1.  Do vậy,  dù xảy ra hoán  vị gen với
         tần số bất kì,  tỉ lệ chung của cả hai  tính  trạng đều  là 3  :  1.
                                                                               (chọn D)
         Câu  50.  Trong  quy  luật  hoán  vị  gen,  mỗi  gen  quy  định  một  tính  trạng  trội
         hoàn toàn,  ti  lệ  kiéu  hình  1 : 2 : 1   luôn  phù  hợp với  hai  phép  lai  sau;
                         Ab
                p.           (Hoán vị  gen  một  bên  với  tán  so  f bất kì)
                    aB   aB
                       AB              Ab
                 Và P:     (f bất  kì)  X   (liên  kết  gen).                  (chọn D)
                        ab             aB


          296
   291   292   293   294   295   296   297   298   299   300   301