Page 233 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 233
Câu 21. + ớ thực vật, thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính. Chỉ sinh sản
dinh dưỡng. Do vậy, trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biên tạo
thế đa bội lẻ không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chú yếu
về hạt. (f^họn B)
Câu 22. + Quần thế có thành phần kiểu gen là 0,18AA ; 0,18Aa ; 0,01aa đạt
trạng thái cân bằng di truyền, vì;
A 1 Q
0,81 X 0,01 - 0.0081. (chọn A)
Câu 23. Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác
có thể làm thay đổi số liên kết hyđrô nhưng không đổi tổng số nuclêôtit của gen.
Ví dụ: Thay 1 cặp A - T băng 1 cặp G - X sẽ tăng thêm 1 liên kết hyđrô.
(chọn D)
Câu 24. + Theo quan niệm hiện đại, khí chưa xuất hiện trong khí quyển
nguyên thủv là O2 (oxi) vì O2 chi xuất hiện khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
(chọn C)
Câu 25. + Khi không thế tiến hành các phép lai theo ý muôn (do luật kết hôn).
Con người sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ đế nghiên cứu các quy luật
di truyền ở người. (chọn C)
Câu 26. Tính trạng chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen, ít hoặc không bị ảnh
hướng bởi môi trường là tính trạng chát lượng như tỉ lệ bơ trong sữa của một
giông bò. (chọn C)
Câu 27. Chỉ dùng tác nhân lí hóa tác động lên thực vật. ớ vật nuôi, cơ quan
sinh dục nằm sâu kín, khi tác động nhân tô" lí hóa sẽ rôl loạn sinh sản, giảm
sức sông. (chọn A)
Câu 28. Dựa vào những đặc điểm giông nhau và khác nhau giữa người và vượn
người, ta có thề kết luận: Người và vượn người ngày nay có nguồn gô'c chung
nhưng đã tiến hóa theo các hướng khác nhau. (chọn C)
Câu 29. Tần sô" alen của một gen là tỉ sô" giữa giao tử mang alen đó tính trên
tông sô' giao tử mà quần thế đó tạo ra tại một thời điểm xác định. (chọn C)
Câu 30. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền (vectơ) thường được sử dụng là
plasmit hoặc thê trực khuân. (chọn A)
Câu 31. Sự kết hợp giữa loại giao tử mang 2n với nhau, tạo hợp tử 4n, phát
triển thành thể tứ bội. (chọn B)
Câu 32. Một trong ba vai trò của tự thụ phấn là củng cô" tính trạng tô"t ở trạng
thái thuần chủng. (chọn D)
Câu 33. Một trong các khâu của kĩ thuật chuyến gen là dùng enzim cắt giới
hạn restrictaza ở vùng plasmit và cắt gen cần chuyển, sau đó dùng enzim nôi
ligaza đế nôi gen cần chuyến vào plasmit, tạo ra ADN tái tố hợp. (chọn B)
233