Page 230 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 230
Câu 53. Cơ sở đế xây dựng tháp sinh khôi là tổng sinh khôi của mỗi bậc dinh
dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc đơn vị thế tích. (chọn A)
Câu 54. Quần thế cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thế
xem như loài mới vì cây tứ bội (4n) giao phối với cây lưỡng bội (2n) cho đời con
bất thụ (3n). (chọn A)
Câu 55. + Bệnh Phêninkêtô niệu xuất hiện ở cả 2 giới nam lẫn nữ. Do vậy,
gen quy định bệnh này không thể nằm trên NST giới tính Y.
+ Bệnh này cũng không thể do gen trên NST giới tính X quy định, vì nếu
vậy Ii không bệnh sẽ có kiểu gen và truyền x^ cho tâ't cả con gái, nên
tấ t cả con gái đều không bệnh như bô'. Điều này mâu thuẫn đề, vì con gái
II2 mắc bệnh.
+ Vậy, gen quy định bệnh (PKU) là gen lặn nằm trên NST thường.
(chọn B)
Câu 56. + Êtilen là loại kích tô' sinh trưởng có vai trò thúc đẩy sự chín nhanh
của quả.
+ Khi gen sản sinh ra êtilen bị bất hoạt sẽ ức chê' quá trình chín, làm quả
tươi lâu hơn. (chọn A)
Câu 57. + Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ phân bô' khoảng cách tương
đôi của các gen trên NST của một loài. (chọn D)
Câu 58. Quy ước gen:
A-B-; A-bb; lông trắng
aaB-: lông xám
aabb: lông đen.
P: AaBb (lông trắng) X aabb (lông đen)
Fb: 1 A -B-
2 lông trắng
1 A-bb
1 aaB - : 1 lông xám
1 aabb : 1 lông đen. (chọn C)
Câu 59. Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN -
pôlimeraza có vai trò tồng hợp đoạn ARN mới có nhóm 3’ - OH tự do.
(chọn B)
Câu 60. Trong quần xã sinh vật, loài ưu thê' là loài có tần suất xuất hiện và độ
phong phú cao, có sinh khôi lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần
xã đó. (chọn B)
230