Page 232 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 232
Câu 10. Theo Kimura, quá trình tiến hóa được diễn ra bằng sự củng cố ngầu
nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động chọn lọc tự nhiên.
(chọn CJ
Câu 11. ơ Ngô, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen của
quần thế sẽ biến đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm dần tỉ
lệ kiểu gen dị hợp. (chọn B)
Câu 12. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tồ chức của loài trong tự nhiên là
quần thế. (chọn C)
Câu 13. Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung được phát biêu như sau; “Trong
những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thề’ giao phôi, tần số tương
đôi của các alen ở mỗi gen có khuvnh hướng duy trì không đổi từ th ế hệ này
sang th ế hệ khác. (chọn A)
1 ^ 1^
Câu 14. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa 0,25
" 4
1 1
1 - 1 -
2'
+ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: AA = aa 2" 0,375
2 2
+ Vậy, thành phần kiêu gen cùa quần thế sau tự thụ:
0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa. (chọn A)
Câu 15. + Con mắc bệiah bạch tạng, kiểu gen dd. Suy ra kiểu gen của mẹ phải
dị hợp Dd.
+ Con trai mắc bệnh mù màu, kiểu gen X'”Y, trong đó X"* phải do mẹ truyền.
Suy ra kiểu gen của mẹ phải dị hợp X^X'“.
+ Kết hợp cả 2 tính trạng, kiểu gen của mẹ và bô lần lượt là:
. DdX^^^X'" (bình thường, bình thường) X ’ddX'^’Y (bạch tạng, bình thường.
(chọn D)
Câu 16. + Gọi n là số lần tự thụ phấn của thế hệ xuất phát có 100% kiểu gen Aa.
+ Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AA sau 5 thế hệ tự thụ phâli bắt buộc là:
1 1
1 - 1 - 31
AA = 2" 2;' = 0,484375 = 48,4375%. (chọn D)
2 2 64
Câu 17. Trong môi trường có DDT, đột biên gen kháng thuôc DDT là có lợi cho
thể đột biến. (chọn D)
Câu 18. + Thế đa bội là trường hợp số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n như 3n, 4n. 5n... (chọn D)
Câu 19. + Cônsixin là tác nhân hóa học gây đột biến thể đa bội ở cây trồng.
(chọn D)
Câu 20. + Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đối
thành phần kiểu gen của quần thê dẫn đèn hình thành loài mới. (chọn A)
232