Page 238 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 238

Câu  22.  Dạng  cách  li  đánh  dâu,  sự hình  thành  loài  mới  là  cách  li  sinh  sản  và
          cách li  di  truyền.                                                 (chọn B)
          Câu 23.  Phương pháp  không được  áp  dụng trong  nghiên  cứu  di  truyền  người  là
          phương pháp  lai và gây đột biên.                                     (chọn D)
          Câu 24.  Sử dụng cônsixin,  nồng độ  0,1%  -  0,2% có tác  dụng gây  đột biến tứ bội
          vì  cônsixin  có  vai  trò  cản  trở  sự xuất  hiện  của thoi  vô  sắc  trong quá  trình  phân
          bào,  làm bộ  NST 2n  nhân  đôi  nhưng không phân  li.                (chọn  C)
          Câu  25.  Enzim  cắt  restrictaza  được  dùng trong kĩ  thuật  di  truyền  vì  nó  có  khả
          năng nhận biết và  cắt  đứt ADN  ở những điếm xác  định.              (chọn B)
          Câu  26.  Đột  biến  là  nhân  tô  tiến  hóa  vì  nó  làm  biến  đối  tần  sô" tương  đôi  các
          alen trong quần thể.                                                  (chọn A)
          Câu  27.  Trong  cơ  thế  của  thế  ngũ  bội  (5n),  các  tê  bào  sinh  dưỡng  đều  chứa  bộ
          NST trong đó  mỗi  cặp  đều  có  5  NST.                              (chọn D)
          Câu 28. Giao phối  gần không là  nguyên nhân tạo  ra ưu thê  lai.     (chọn D)
          Câu  29.  I voài  cỏ  Spartina  có  2n  =  120  được  hình  thành  bằng  con  đường  lai  xa
          và  đa  bội  hóa  bằng  cách  lai  giữa  loài  cỏ  châu  Âu  (2n  =50)  và  loài  cỏ  châu  Mĩ
          (2n  =  70).                                                         (chọn D)
          Câu 30.  Tần  sô' đột  biến  của  một  gen  là  cao  hay  thấp,  phụ  thuộc vào  cường độ,
          liều  lượng,  loại  tác  nhàn  gây  đột  biến  và  đặc  điểm  cảu  trúc  của  gen  (bền  hay
          kém bền).                                                             (chọn B)
           Câu 31. Theo  Đacuyn,  màu  lục  của  sâu  ăn  lá  được  hình  thành  do  sự chọn  lọc tự
           nhiên  đã  đào  thải  các  cá  thế  mang  màu  nối  bật,  giử  lại  những  cá  thể  mang
           biến dị  màu  xanh  lục.                                             (chọn D)
           Câu 32.  Giao  phôi  cận  huyết  được thế  hiện  ở phép lai

                                 AaBbCcDd  X    AaBbCcDd.                        (chọn A)
           Câu 33.  Quy  ước;       BB;  bò  lòng vàng
                                    Bb:  bò  lông trắng đen
                                    bb:  bò  lòng đen.
             +  Thcành  phần  kiểu gen  CLÌa  quần  thể;  0,4  BB  :  0,4  Bb  :  0,2  bb.

             +  p(B) =  0,4  +  ^    =  0,6

              =I>  q(b)  zz  1  -   0,6  =  0,4.                                 (chọn A)
           Câu  34.  Sự  biểu  hiện  màu  hoa  ở  Cầv  hoa  Primula  sinensis  không  những  phụ
           thuộc vào kiểu  gen  mà  còn  chịu  ảnh hưởng bởi môi trường (nhiệt độ).
                                                                                 (chọn A)
           Câu  35.  ADN  tái  tồ  hợp  trong  kĩ  thuật  cấy  gen  gồm  ADN  của  thể  truvền  đã
           ghép với  gen  cần  chuyến  từ loài  khác.                            (chọn  C)

           238
   233   234   235   236   237   238   239   240   241   242   243