Page 170 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 170
Kháng sinh (doxorubicin, daunomycin, bleomyãn, mitomycin),
nítơ-ure (carmustin, lomustirt, ion vô cơ, cisplatin).
Điều chình đáp ứng sinh học (IFN, enzym (asparaginase),
hormon (tamoxifen, flutamid).
Liệu pháp đang được nghiên cứu: bằng thuốc như retinoid (dẫn
chất vitamin A) giam tì lệ tái phát ung thư miệng - hầu (betacaroten):
tăqg nhiệt: tế bào ung thư nhạy cám với sức nóng ớ nhiệt độ 41 c,
dùng tảng nhiệt tửng vùng và toàn thân trị ung thư; chiếu xạ tia nơtron
và photon không cần đến oxy, ưu điểm với carcinôm tử cung và tế bào
sừng đầu và cổ; chất sửa đổi phàn ứng sinh học: interferon (IFN);
Interleukin IL - 2, yếu tố hoại tử khối u (TNF), miễn dịch học về khối u.
Các thuốc khác: Megestrol acetat (trị liệu phụ thêm cho carcinom
vú tiến triển và nội mạc từ cung).
Tamoxifen và letrozol điều trị ung thư vú phụ thuộc hormon vả
các di căn của chúng.
Carboplatin và paclitaxel điều trị ung thư buồng trứng nguồn gốc
biểu mô ờ giai đoạn muộn.
Dactinomycin điều trị u Wilms, Sarcôm cơ vân. ung thư tinh hoàn,
tử cung và các khối u tân sinh khác.
Triptorelin flutamid và fosfestrol tetrasodium điều trị ung thư tiền
liệt tuyến có di cản.
Doxiflundin điều trị ung thưdạ dày, đại tràng và vú.
Oxalìplatin điều trị ung thư đại tràng, kết hợp với 5-fluorouracil va
folinic acid.
Leuprorelin điều tri ung thư tiền liệt tuyến có di căn, vú có di căn.
Etoposĩđỡlều tri ung thư phổi, bạch cầu cắp. Hodgkin.
Epirubicin HCI điều trị ung thư vú. lympho ác tính. Sarcom mõ
mêm. ung thư dạ dày. gan. tuy. trực tràng, đầu cổ. bạch cẩu. phổi,
buồng trứna.
Gencitabin điều trị ung thư phổi. tuy. tiền liệt tuyến, buồng trứng,
vú. bảng quang, thận.
Hydroxyurea điều trị u hắc tố. bach cẩu. carcinom buồng trứng,
đẩu cổ.
Busulfan điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tế bào hạt.
166