Page 169 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 169
Triêu chừna: Mệt mỏi, ít hoạt động, kém ăn, chậm phát triển.
Điêu tri: Xét nghiệm sinh hóa và máu.
Thuốc: Sắt sultat 20 mg/kg/ngảy. sắt gluconat 40 mg/kg/ngày,
chia 2-3 lần, uống xa bữa ăn, uống 8-12 tuần lễ. Vitamin c 0,1g X 3
viên/ngày. Trẻ em: Iníeron 50mg/ml, tiêm bắp.
Cần phòng bệnh là chính: Cho người mẹ mang thai và người nuôi
con bú đủ lượng sắt. Nuôi dưỡng trẻ đúng cách. Trẻ đẻ non, thấp cân
dự phòng bằng chế phẩm sắt từ tháng thứ 2, 20mg/ngày. Trị các bệnh
giun sán, ỉa chảy, bệnh gây chảy máu.
Các thuốc khác: Ameíerro, Perrogreen, Ferrovit, Hepatoglobin,
Highbin o, Natalvit, Obimin, Proboíex, Sideríol, Siderplex, Venoíer.
5. UNG THƯ
Một bệnh ác tính của tế bào mà đặc điểm duy nhất: mất sự điểu
khiển bình thường, gây ra sự phát triển hỗn loạn, sự không phân biệt
hoá và khả năng lan sang các mô tại chỗ hoặc là di căn.
Tác nhân: virus (virus u nhú), virus cự bào, virus Epstein-Barr,
virus viêm gan B, retrovirus ở người. Ký sinh trùng: Schistosoma
haematobium, clonorchis sinensis. Yếu tố môi trường: hoá chất, bức xạ,
phóng xạ ion hoá. Các rối loạn miễn dịch.
Điều tri: Chưa điều trị nếu chưa được chẩn đoán mô bệnh học chắc
chắn là ung thư (tế bào, chất hút, sinh thiết, nội soi, siêu âm, X quang,
CT, xét nghiệm) từ đó phân định giai đoạn bệnh lý và quyết định
phương pháp điều trị. Nhằm vào khối u nguyên phát, di căn do đó liệu
pháp tại chỗ hay từng vùng, phẫu thuật, chiếu xạ kết hợp với liệu pháp
toàn thản (thuốc).
Các thuốc: Tác nhân alkyl hoá (mechlorethamin, chlorambucil,
cyclophosphamid, melphalan, ifosfamid).
Chống chuyển hoá (methotrexat, 6-mercaptopurin, 5-fluorouracil,
cytarabin).
Alcaloid thực vật (vinblastin, vincristin, podophyllotoxin).
165