Page 167 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 167
acipimox, biniíibrat, etotibrat, niceritrol, nicotibrat, pirozadil, roniíibrat,
sorbinìcat, tocoíeríl nicotinat.
* Thuôc làm giảm hấp thu và tăng thải trừlipid:
- Cholestyramin: Giảm cholesterol và có thể cả triglycerid. Dùng
cho típ lla. Các thuốc khác: colestipol, divistyramin, colesevelam.
- Pyricarbat. Bảo vệ thành động mạch.
- Các vitamin (C và flavonoiđ).
Ngoài các thuốc trên người ta còn dùng: probacol (ức chế sinh
tổng hợp lipid). D-thyroxin làm tăng chuyển cholesterol thành acid mật
thải qua phân. Thuốc có cấu trúc omega 3 triglycerid như
decoxahexaenoic acid (DHA), eicosapentaenoic acid và omega 3
marine triglycerid làm giảm lipoprotein và triglycerid huyết tương (ít tác
dụng phụ).
Lưu ý: Các thuốc trên đây đều có nhiều tác đụng phụ vả chống
chỉ định. Một số statin có thể rút khỏi thị trường.
Các cây thuốc: sản phẩm từ nghệ, ngưu tất. Dầu đậu tương có
nhiều acid béo không bão hoà làm giảm cholesterol: 5ml/ngày. Dầu
mẩm hạt ngô 2 ml/ngày cũng tốt. Cao lỏng nghệ (=1 Og nghệ tươi) hoặc
cholestan giảm cholesterol máu và lipid toàn phần (BKTBH-2000).
3. THIẾU MÁU
Giảm thấp lượng hồng cẩu hay hàm lượng huyết cầu tố (Hb) do
mất máu, sản lượng máu suy giảm, huỷ hoại hồng cầu gia tăng, hay do
sự phối hợp các yếu tố trên (3 yếu tố: mất máu, giàm sản lượng hồng
cầu và huỷ hoại hồng cầu).
Triêu chừng: Biểu hiện giám õ xy ỡ mỏ gây bải hoải, chóng mặt, nhức
đầu ù tai, chấm mờ trước mắt, dễ mệt, buồn ngủ. Có thể vô kinh, giảm
dục tính, khó chịu tiêu hoá, gây vảng da, lách to, cuối cùng là suy tim
và sốc.
Điều tri: Chẩn đoán, xét nghiệm: huyết đồ, chỉ số hồng cầu, phiến đồ
máu, hematocrit. Từđó tìm nguyên nhản.
163