Page 7 - Bách Khoa Vitamin
P. 7

THCI MINH

           *  Vitamin B5 (axit panothenic):  Điều  tiết hệ thốhg thần
       kinh,  giảm  cholesterol  trong  huyết  thanh.  Vitamin  B5  chủ
       yếu có trong các loại rau lá, ngũ cốc, lạc, gan.

           * Viatmin B6 (pyridoxic): Duy trì chuyển hoá protein, là
       chất an thần,  thúc đẩy phát triển,  cần thiết cho da và ngực
       phát triển. Có trong lương thực ngũ cốc, đậu, sữa.
           *  Vitamin  B ll  (axit folic):  Điều  khiển  hệ  thống  huyết
       dịch,  thúc  đẩy  tế bào  phát  triển.  Vitamin  B ll  có  chủ  yếu
       trong rau xanh.

           *  Vitamin  B12  (calabasimin):  Là  vitamin  không  thể
       thiếu được cho máu thần kinh, đường ruột.  Có trong các loại
       tảo biển, gan, thức ăn lên men.
           * Vitamỉn H (biotin): Thúc đẩy chuyển hoá chất béo, bảo
       vệ da và thần kinh, có trong sữa, gan, thịt, cá...

           * Vitamin c (axit ascorbic): Thúc đẩy tế bào sinh trưởng
       và  hình thành kháng thể,  phòng chữa  bệnh  hoại  huyết.  Có
       trong rau xanh và hoa quả.
           *  Vitamin p (bioflavonoit):  Giúp cơ thể hấp thu vitamin
       c, bảo vệ và duy trì công năng của mạch máu, có trong quýt
       cam, chanh, rau cần...


           2.  VITAMIN - CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN

           2.1  Cóc loại thức ãn chứa nhiều vítamin nhât
           Vitamin và chất khoáng tồn tại chủ yếu trong các loại
       thức  ăn,  có  một  số thức  ăn  chứa  nhiều  loại  vitamin  thì
   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12