Page 6 - Bách Khoa Vitamin
P. 6
(Bdcíi ịỊioa Vitamin
thể. Vitamin hoà tan trong mỡ có vitamin A, D, E, K; vitamin
hoà tan trong nưốc gồm có vitamin nhóm B và vitamin c, p.
1.3 Công dụng của các loại vitamin chủ yếu
Vitamin A (retinoiy. Có tác dụng chống bệnh khô mắt,
tham gia bảo vệ thị lực, đề phòng tế bào biểu bì bị sừng hoá,
thúc đẩy sinh trưởng. Vitamin A chủ yếu có trong các thức ăn
như: cà rốt, gan, rau xanh, dầu gan cá...
* Vitamin E (tocopherol): Phòng chống lão hoá, bảo vệ da,
thúc đẩy tuần hoàn máu, chủ yếu có trong các loại lương thực
ngũ cốc, rau xanh, dầu mỡ, quả khô...
* Vitamin D: Điều tiết sự chuyển hoá canxi, phốtpho, rất
quan trọng đối với xương, răng. Vitamin D chủ yếu có trong
lòng đỏ trứng, gan, sữa, cá...
* Vitamin K (vitamin cầm máu): Giúp cho máu đông. Có
trong rau chân vịt, xu hào, súp lơ, gan...
* Vitamin BI (thừimin): Chống viêm thần kinh đề phòng
phù thũng, tham gia chuyển hoá đường, có tác dụng điểu tiết
quan trọng đốỉ vối thần kinh, tiêu hoá, cơ bắp... Vitamin Bi
chủ yếu có trong lương thực ngũ cốc, đậu, gan, thịt nạc...
* Vitamin B2 (riboflavin): Có quan hệ chặt chẽ đốì với
quá trình sinh trưởng phát triển da, niêm mạc, mắt và sự
chuyển hoá chất. Vitamin B2 có trong rau xanh, đậu, sữa...
* Vitamin B3 (niacin, axit nicotinic): Tham gia chuyển
hoá đường và lipit, giúp da và tóc giữ được trạng thái tốt đẹp
nhất. Vitamin B3 có trong rau xanh, sữa, lòng đỏ trứng.