Page 50 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 50
một số mặt hàng hoặc ban hành danh mục mặt hàng kinh doanh theo
các phương thức này phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
Chương 4
ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa
Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu,
nhập khẩu hoặc được nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu từ thương
nhân khác các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Điều 17. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa theo giấy phép
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, bên ủy
thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác.
Điều 18. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ
chức, cá nhân không phải thương nhân
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân, trên cơ
sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, được ủy thác
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân
đó, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu.
Điều 19. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận
ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác,
nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
50