Page 46 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 46

nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, doanh nghiệp có văn bản đề
            nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập; thời hạn
            gia hạn mỗi lần không quá 30 (ba mươi) ngày và không quá 2 (hai)
            lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.

                  Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hóa ra
            khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì
            doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu và thuế.

                  5. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi
            nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của Hải quan cho tới khi
            thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

                  6. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái
            xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn
            của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

                  7. Tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng
            riêng biệt: hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu do thương
            nhân Việt Nam ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng xuất khẩu
            có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.

                  8. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất:

                  a) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được tạm nhập, tái xuất qua cửa
            khẩu quốc tế, cửa khẩu chính theo quy định của pháp luật.

                  Việc tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu, địa điểm khác thực
            hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

                  b) Đối với tạm nhập, tái xuất gỗ với các nước có chung đường
            biên giới, căn cứ quy định của Nghị định này và văn bản chỉ đạo của
            Thủ  tướng  Chính  phủ,  Bộ  Công  Thương  hướng  dẫn  cụ  thể  về  cửa
            khẩu tạm nhập, tái xuất.

                  9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khi tiêu thụ nội địa phải thực hiện
            theo cơ chế quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành.

                  Điều 12. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác

                  1. Hàng hóa là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn,
            mẫu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất
            khẩu,  hàng  hóa  cấm  nhập  khẩu,  tạm  ngừng nhập  khẩu,  được  phép

                                             46
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51