Page 47 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 47
tạm nhập, tái xuất theo các hợp đồng thuê, mượn của thương nhân
Việt Nam ký với bên nước ngoài để sản xuất, thi công, thực hiện dự
án đầu tư. Thủ tục tạm nhập, tái xuất giải quyết tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu.
2. Việc tạm nhập, tái xuất các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thuộc diện quản lý bằng giấy phép thực hiện theo giấy phép của
Bộ Công Thương sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Thời hạn tạm nhập, tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của
thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu.
4. Thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã
xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước
ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm
nhập, tái xuất giải quyết tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục tạm nhập, tái xuất đối với các
trường hợp sau:
a) Tạm nhập, tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có
hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;
linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp
đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.
b) Tạm nhập, tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo phương thức quay vòng.
c) Tạm nhập, tái xuất dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi
đấu của các đoàn nghệ thuật; đoàn thi đấu, biểu diễn thể thao.
d) Tạm nhập, tái xuất máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám
chữa bệnh của các tổ chức nước ngoài để khám, chữa bệnh tại Việt
Nam vì mục đích nhân đạo.
Điều 13. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa
1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập các loại máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho
47