Page 55 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 55

Điều 30. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao
            hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư


                  1. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên
            liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thỏa thuận trong hợp đồng gia công,
            có tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt được hình thành trong các
            ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt Nam tại thời điểm ký
            hợp đồng.


                  2.  Người  đại  diện  theo  pháp  luật  của  thương  nhân  nhận  gia
            công  trực  tiếp  chịu  trách  nhiệm  trước  pháp  luật  về  việc  sử  dụng
            nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục đích gia công
            và tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ
            hao hụt của nguyên phụ liệu gia công.

                  Điều 31. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc, thiết bị của bên
            đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công


                  Bên nhận gia công được thuê, mượn máy móc, thiết bị của bên
            đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc
            tặng máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.


                  Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công

                  1. Đối với bên đặt gia công:

                  a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo
            thỏa thuận tại hợp đồng gia công.

                  b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho
            bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế
            liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép
            xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này,

                  c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản
            xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong
            hợp đồng gia công.

                  d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên
            gọi xuất xứ hàng hóa.


                                             55
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60