Page 56 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 56
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan
đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã
được ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị
cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế
phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù
hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để
thực hiện hợp đồng gia công; được miễn thuế xuất khẩu đối với sản
phẩm gia công.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp
thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản
phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục
hàng hóa nhập khẩu có giấy phép, hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành thì phải tuân thủ các quy định về cấp phép và quản
lý chuyên ngành.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động
gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các
điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc,
thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế
phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
56