Page 81 - Tự Học Đông Y
P. 81
80 I Chương 2: Tim hiểu về các vị thuốc Đông y____________________________
NHỮNG VỊ THUỐC ĐÔNG Y NÊN TRỮ SẴN TRONG NHÀ
Trong cuộc sống thường ngày, có một số chúng bệnh vặt mà chúng ta thường xuyên có
nguy cơ mắc phải, như đau đầu sổ mũi, vì vậy, chúng ta có thể dự trữ một số loại ữìuốc Đông y
trong nhà để phòng những lúc cắn đến. Dưòi đây là một loại thuốc thường dùng nhất.
NHỮNG VỊ THUỐC ĐÔNG Y THƯỜNG DÙNG
CAM THẢO NHÂN SÂM
4
Hon
Chủ trị: Bổ tý ích khí, thanh nhiệt giải độc, trừ viêm chóng Chủ trị: Dại bổ nguyên khi, bổ tý ích phế, phục mạch có
ho, hoãn cáp giảm đau, điều hòa các loại thuốc. Dùng cho thoát sinh lán, an thán, dùng điêu trị cơ thể hư nhược, chân
những người tý vị hư nhược, mệt mỏi uể oải, đau tim, thờ tay lạnh, mạch yểu, tỳ hư ăn ít phế hu ho suyễn, tân dịch
gẩp, hũ nhiéu, trướng bụng, tay chân đau nhức rã rời, sưng thường tổn, miệng khát nưởc, nội nhiệt tiêu khát bệnh lâu
phù mọc mụn, giải độc. ngày gáy yếu, hói hộp tim đập nhanh, mát ngủ, liệt duơng.
tử cung hư hàn, suy tim kiệt sức, ngát do bênh tim.
Cách dùng và Hếu dùng: Uống, sác uống, mỗi lán 1,5-9
gram. Cách dùng và liêu dùng: 3 - 9 gram. Tri chứng hư thoái
cố thề dùng từ 15 - 30 gram.
BẠC HÀ ĐẬU XANH
Chủ trị: Thông tán phong nhiệt, tinh táo, bay sởi nhọt Chù trị: Thanh nhiệt, tiêu thừ, lợi tiều, giải đôc. Chữa các
Oùng chữa bệnh phong nhiệt cảm mạo, phong ôn mới chứng phién khát do náng nóng, cám mạo phát sót buón
phát đau đáu, mát đỏ, đau cồ hong, phong chần, lưỡi đau nôn, đòm nhiệt hen suyẻn, đau đáu đỏ mát lưỡi nói mun.
rát, bénh sỏi, ngực đau bụng chướng. phù thũng tiểu ít, mụn ngứa, phong chẩn, viêm quáng,
Cách dùng và tiểu dùng: 3 - 6 gram, sác uỗng trúng độc hoậc ngộ độc thức ăn.
Cách dùng và iiễu dùng: Sắc uổng, 15-30 gram. thang
thuóc lởn có thể dùng đến 120 gram; nghién nhò hoâc xay
sống ép lấy nưởc. Dùng bên ngoài: sử dung lưong thíđi
hợp, nghién thành bột rói bôi, đáp ngoài da.