Page 322 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 322

9.2. Đốt  cháy  hoàn  toàn  l,18g  amin  đơn  chức  B  bằng  một  lượng  không khí  vừa
            đủ.  Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH>2
            dư được  6 g kết tủa và có 9,632 lít (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
         a) Tìm công thức phân tử của B.
         b) Viết công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên.
            Giả thiết không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích.
                           (T rích   đ ề   th i  tu y ể n   sin h   Đ ạ i  học,  Cao  đ ẳ n g  k h ố i A   n ă m  2006)
       9.3. Trong phân  tử amino  axit X có  1  nhóm amino và  1  nhóm cacboxyl.  Cho  15g
            X tác  dụng vừa  đủ  với  dung dịch NaOH,  cô  cạn dung dịch  sau phản ứng,  thu
            dược  19,4g muô'i khan. Xác định công thức của X.
       9,4. Một amino  axit mạch thẳng X trong phân tử có  1  nhóm -NH 2  ở vị trí  a.  Lấy
            lOml  dung dịch X tác dụng vừa hết với 50ml dung dịch HCl 0,1M tạo ra dung
            dịch Y.  Để tác  dụng hết  dung dịch Y cần  150ml  dung dịch NaOH  0,1M.  Mặt
            khác,  trung  hoà  hết  125ml  dung  dịch  X  với  KOH  vừa đủ,  thu  được  13,0625g
            muối. Tìm công thức cấu tạo của amino axit X.
       9.5. Chất  hữu  cơ A  mạch  thẳng  là  loại  amino  axit.  Cho  50ml  dung  dịch  A  0,3M
            phản  ứng vừa  đủ  với  24ml  dung  dịch NaOH  1,25M.  Sau  đó  đem  cô  cạn  dung
            dịch thu được 2,655g muối khan. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
       9.6. Hợp chất X có công thức phân tử là C2H7O2N.  Cho 7,7g X tác dụng hết 200ml
            dung  dịch  NaOH  thu  được  dung  dịch  Y,  đem  cô  cạn  dung  dịch  Y  thu  được
            12,2g chất rắn. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
       9.7. Đốt cháy hoàn toàn  0,125  mol  hỗn hợp A gồm hai  amin  đơn chức Ai, A2 hơn
            kém  nhau  1  nguyên  tử cacbon,  sản  phẩm  cháy  được  hấp  thụ  vào  bình  đựng
            dung  dịch  Ba(OH)2  (dư)  thấy  có  83,725g kết  tủa và khối  lượng  dung  dịch  này
            giảm 54g so với ban đầu. Tim công thức phân tử hai amin.
       9.8. Hợp  chất A là  một  a-amino  axit.  Cho  0,01  mol  A tác  dụng vừa hết với  80ml
            dung  dịch  HCl  0,125M,  sau  đó  cô  cạn  dung  dịch  thu  được  l,835g  muối.  Mặt
            khác, khi trung hoà 2,94g A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 3,82g
            muôi. Xác định công thức cấu tạo của A.
       9.9. Một  muôi  A  có  công  thức  C3H 10O3N2.  Lấy  14,64g A  phản  ứng hết với  150ml
            dung  dịch  KOH  IM.  Cô  cạn  dung  dịch  sau  phản  ứng  thu  được  phần  hơi  và
            chất rắn.  Trong phần hơi  có một chất hữu cơ B  (bậc I).  Trong chất rắn chỉ là
            hợp chất vô cơ. Tính khôi lượng chất rắn và công thức cấu tạo của B.
                                   (T rích   đ ề   th i  tu y ể n   s in h   Đ ại  học  Q uốc g ia  n ă m   1999)
      9.10. Cho  lOOml  dung dịch  amino axit A (có  1  nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với
            80ml  dung dịch  KOH  0,375M.  Dung dịch thu  được lại  được trung hoà vừa đủ
            bằng 60ml dung dịch HCl  IM. Nếu cho 30ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với
            dung dịch NaOH  rồi  cô  cạn  sản phẩm,  thu được  l,377g muôi khan.  Tìm công
            thức cấu tạo của A và nồng độ mol của A.


                                                                                  323
   317   318   319   320   321   322   323   324   325   326   327