Page 148 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 148
Vì có 3 nhóm OH nên n > 3. Vậy n = 3 —> b = 0,4 mol và a = 0,2 mol.
njj o = 3a + (m + 3)b = 2,2 -> 3.0,2 + (m + 3).0,4 = 2,2 -> m = 5.
Công thức phân tử của X là C3H8O3.
II. Bài tập trắc nghiệm
5.15A 5.16D 5.17B 5.18A 5.19B 5.20A 5.21B 5.22C 5.23A 5.24C
5.25B 5.26C 5.27D 5.28D 5.29C 5.30B 5.31B 5.32A 5.33B 5.34C
5.35A 5.36B 5.37A 5.38B 5.39D 5.40A 5.41A 5.42A 5.43B 5.44A
5.15. Loại D vì C3H5OH là ancol không no.
Đặt công thức chung của hai ancol là CnH2n+2^ ỉ
+ O 0
^ n ^ 2n + 2 0 x nC02
0,6
0,6
n
14n + 2 + 16x = 25,67n —> X = —?.
16
Từ các đáp án ta suy ra n = 2 hoặc 3.
Nếu n = 3 -> X - 2,06 -> loại B và c.
Công thức cấu tạo thu gọn của hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2.
27,6 „ __, _ 27,6
5.16. n ^ H qooh - ' = 0,46 mol < n,
6 0 ' C 2H 5OH
-> Tính khôi lượng este theo sô' mol axit phản ứng.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0 , 4 6 . 0 , 5 ^ 0 , 2 3
- > n ie s te = 8 8 . 0 , 2 3 = 2 0 , 2 4 gam.
hL
5.17, C2H4 + H2O > C2H5OH
C2H5CI + NaOH > C2H5OH + NaCl
C6H 12O6 + H2O 2 C2H5OH + 2 CO2T
CH3COOH + 2 LÌAIH4 ---- > CH3CH2OH + LÌ2O + 2 AIH3
5.18. no = = 0,85 mol ; nr-Oo = ẼẼiỀ. = 0,6 mol -> n = = 3
O2 2 2 , 4 4 4 0 , 2
-> B là ancol đa chức, no có hai nhóm OH cạnh nhau trở lên.
Oxi hoá A tạo ra anđehit no -> A là ancol no, chứa nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc I.
149