Page 146 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 146
5,11, Hai olefin ở thể khí liên tiếp có thể là C2H4 và C3H6 hay C3H6 và C4H8.
Khi hợp nước tạo ra hai ancol kế tiếp là C2H5OH và C3H7OH hay C3H7OH và
C4H9OH.
Gọi hai ancol kế tiếp là ROH (x moi) và R'OH (y mol). Giả sử R < R'.
ROH + 2N a---- > 2RONa + Hat
X mol 0,5x mol
R'OH + 2N a---- > 2R'ONa + Hat
y mol 0,5y mol
njỊ2 = 0,1 mol -> 0,5(x + y) = 0,1 ^ X + y = 0,2 (1)
Vì có 50% lượng ROH và 40% lượng R'OH tức là có 0,5x mol ROH và 0,4y
mol R’OH tạo thành ba ete. Đặt a, b, c là số mol ete tạo thành.
2ROH ---> R2O + HaO
2 a mol a mol a mol
2R'OH — > R'aO + HaO
2 b mol b mol b mol
ROH + R'OH---- > ROR' HaO
c mol c mol c mol c mol
Ta có : 2a + c = 0,5x (2)
2b + c = 0,4y (3)
Từ (2) và (3) rút ra : a + b + c = 0,25x + 0,2y
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng :
(R + 17)0,5x + (R' + 17)0,4y = 3,852 + 18(a + b + c)
(0,5R + 4)x + (0,4R' + 3,2)y = 3,852 (4)
Giải (1) và (4) với R' = R + 14, rút ra : y =
4,8-0,lR
Nếu R = 29 (C2H5-) y = 0,08; R = 43 (C3H7-) -> y < 0 (loại)
Vậy hai oleíĩn là C2H5OH : 0,12 mol (50%); C3H7OH : 0,08 mol (40%).
5.12. nAg = .ẼllẼ. = 0 , 6 mol; njỊ^ = = 0,1125 mol
108 22,4
nx = nx = 0,225 mol < —n^g T có chứa một chất là HCHO
2
-> Ancol ban đầu là CH3OH (loại đáp án A)
Đặt công thức tổng quát của ancol còn lại là RCHaOH.
CH3OH HCHO .^AgNOg/NHg ^
a a 4a
147