Page 23 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 23
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 23
2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý
chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân thủ
quy định của pháp luật đó.
3. Thương nhân được thanh toán tiền bán hàng đại lý bằng tiền
Việt Nam đồng cho thương nhân nước ngoài có hiện diện tại Việt
Nam; được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để thanh toán cho thương
nhân nước ngoài theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc thanh toán bằng hàng hóa không
thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; trong
trường hợp thanh toán bằng hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất
khẩu theo giấy phép phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
4. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu thương nhân
nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng
để mua hàng theo hợp đồng đại lý.
Điều 21. Nghĩa vụ về thuế
1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa cho
thương nhân nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp
các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hóa
thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của
mình theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa với thương
nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm thủ tục theo
đúng quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định
tại Điều 4 Nghị định này.
Điều 23. Trả lại hàng
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt Nam cho
thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ