Page 25 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 25
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 25
2. Hàng hóa nhập khẩu trở lại Việt Nam nêu tại Khoản 1 Điều
này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế xuất khẩu (nếu
có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 27. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước
ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu trở lại Việt Nam theo quy định tại
Điều 26 Nghị định này phải làm thủ tục theo quy định đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Chương VI
GIA CÔNG HÀNG HÓA CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
MỤC 1. NHẬN GIA CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 28. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương
nhân nước ngoài
Trừ trường hợp quy định tại Điều 36 Nghị định này, thương
nhân Việt Nam, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của nước ngoài tại
Việt Nam, được nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài,
trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng
xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy
phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Công
Thương cấp phép.
Điều 29. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật
Thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.