Page 28 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 28
28 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản
phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục
hàng hóa nhập khẩu có giấy phép, hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành thì phải tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý
chuyên ngành.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt
động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và
các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc,
thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế
phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công;
máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư
thừa; phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm e Khoản 1 và Điểm e
Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Phải tuân thủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài
hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với
thương nhân nhập khẩu.
Điều 33. Gia công chuyển tiếp
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp. Theo đó:
1. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được sử dụng
làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.
2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước
được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho
hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo.